gross weight trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ gross weight trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ gross weight trong Tiếng Anh.
Từ gross weight trong Tiếng Anh có nghĩa là cả bì. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ gross weight
cả bìnoun |
Xem thêm ví dụ
Gross weight increased by 20,000 lb. Tải trọng tăng lên 20.000 lbs. |
Overall maximum gross weight has been raised to 20,000 kg (44,000 lb). Toàn bộ trọng lượng tối đa đã tăng lên đến 20.000 kg (44.000 lb). |
Its kerb weight was nearly the same as the gross weight of A-45. Trọng lượng hạn chế của nó là gần giống như tổng trọng lượng từ A-45. |
The A340-600HGW (High Gross Weight) version first flew on 18 November 2005 and was certified on 14 April 2006. Phiên bản A340-600HGW (High Gross Weight) bay lần đầu vào 18 tháng 11-2005 và được chứng nhận vào 14 tháng 4-2006. |
The Tu-204-220 and Tu-204-220C cargo version, are a higher gross weight variants of the basic Tu-204-120. Tu-204-220 và Tu-220C, phiên bản chở hàng, là một biến thể trọng lượng lớn của model Tu-204-120 căn bản. |
After the war, the USAAF compared the P-80 and Me 262A concluding, "Despite a difference in gross weight of nearly 2,000 lb (900 kg), the Me 262 was superior to the P-80 in acceleration, speed and approximately the same in climb performance. Không quân Hoa Kỳ so sánh P-80 Shooting Star và Me 262 đã kết luận: "Dù khác nhau trong trọng lượng gần 2.000 lb (907 kg), Me 262 có chất lượng cao hơn P-80 trong gia tốc, tốc độ và có vận tốc lên cao tương đương. |
The advantage of this measure is that could weight errors, so you can define how to weight for your relevant business, ex gross profit or ABC. Ưu điểm của biện pháp này là có thể sai số trọng số, vì vậy bạn có thể xác định cách tính trọng số cho doanh nghiệp có liên quan của mình, lợi nhuận gộp hoặc ABC. |
Well, ma'am, given the mission brief, we thought we should decrease the gross weight and increase the loiter time. Thưa sếp, theo như mô tả nhiệm vụ, chúng tôi nghĩ là chúng ta nên... giảm bớt trọng lượng vũ khí và tăng thời gian đi tuần. |
Standing loaded, the Ilyushin weighed more than 4,700 kg (10,300 lb), making the armoured shell about 15% of the aircraft's gross weight. Trọng lượng rỗng của Ilyushin hơn 4.500 kg (gần 10.000 lb), lớp vỏ giáp chiếm khoảng 15% tổng trọng lượng máy bay. |
In response, Boeing produced Model 464, a smaller four-engine version with a 230,000 pound (105,000 kg) gross weight, which was briefly deemed acceptable. Để đáp ứng, Boeing đưa ra Kiểu 464, một phiên bản 4-động cơ nhỏ hơn, trọng lượng 104.325 kg (230.000 lb), được tin tưởng trong một lúc ngắn là sẽ được chấp nhận. |
The MU-2L (29 built) was a higher-gross-weight variant, followed by the MU-2N (39 built) with uprated engines and four-blade propellers. Mẫu MU-2L (29 chiếc) là một biến thể có tổng khối lượng lớn hơn, được kế thừa bởi mẫu MU-2N (39 chiếc) có động cơ tăng công suất và bốn động cơ cánh quạt. |
(Total: one converted B-24D) B-24L Because of the excessively high gross weight of the B-24J, the Army pushed for a lighter version. B-24L Vì trọng lượng quá nặng của phiên bản B-24J, Lục quân thúc ép để có một phiên bản nhẹ hơn. |
The F-18L's normal gross weight was lighter than the F/A-18A by 7,700 pounds (3,490 kg), via lighter landing gear, lack of wing folding mechanism, reduced part thickness in areas, and lower fuel-carrying capacity. Tổng trọng lượng tối đa của F-18L là 7.700 pound (3.490 kg) nhẹ hơn (xấp xỉ 30%) so với F/A-18A, nhờ bộ càng đáp nhẹ hơn, không có cơ cấu gập cánh, giảm độ dày của chi tiết ở một số khu vực, và khả năng mang nhiên liệu thấp hơn. |
The B-36J-III configuration (the last 14 made) had a single radar-aimed tail turret, extra fuel tanks in the outer wings, and landing gear allowing the maximum gross weight to rise to 410,000 pounds (190,000 kg). Cấu hình B-36J-III (14 chiếc cuối cùng được chế tạo) mang một tháp súng đuôi điều khiển bằng radar, các thùng nhiên liệu phụ trên cánh phía ngoài, và bộ càng đáp chắc chắn hơn cho phép trọng lượng tối đa đạt được 190.000 kg (410.000 lb). |
Il-62MK Medium-range version, powered by four 24,250-lb (107.9 kN) Soloviev D-30KU turbofan engines, accommodation for a crew of five and 195 passengers, equipped with strengthened wings and landing gear for operations at higher gross weights. Il-62MK Phiên bản tầm trung, sử dụng bốn động cơ turbin cánh quạt 24,250-lb (107.9 kN) Soloviev D-30KU, phi đội năm người và 195 hành khách, được trang bị cánh và càng đáp tăng cường để hoạt động với tổng trọng tải lớn hơn. |
On 5 June 1946, Boeing's Model 462, a straight-wing aircraft powered by six Wright T35 turboprops with a gross weight of 360,000 pounds (160,000 kg) and a combat radius of 3,110 miles (2,700 nmi, 5,010 km), was declared the winner. Ngày 5 tháng 6 năm 1946, chiếc Kiểu 462xem bên phải của Boeing, một máy bay cánh thẳng lắp sáu động cơ turbo cánh quạt Wright T-35, trọng lượng 163.295 kg (360.000 lb) và bán kính chiến đấu 5.010 km (2.700 hải lý, 3.110 dặm), được công bố là máy bay thắng thầu. |
The ports of Antwerp and Zeebrugge (Bruges) share more than 80% of Belgian maritime traffic, Antwerp being the second European harbour with a gross weight of goods handled of 115 988 000 t in 2000 after a growth of 10.9% over the preceding five years. Các cảng Antwerpen và Zeebrugge (Brugge)]] chiếm hơn 80% giao thông hàng hải của Bỉ, Antwerpen là bến cảng lớn thứ nhì tại châu Âu với tổng khối lượng hàng hoá xử lý là 115.988.000 tấn vào năm 2000 sau khi tăng trưởng 10,9% trong suốt 5 năm trước đó. |
The four bomb bays could carry up to 86,000 pounds (39,000 kg) of bombs, more than 10 times the load carried by the World War II workhorse, the Boeing B-17 Flying Fortress, and substantially more than the entire B-17's gross weight. Bốn khoang chứa bom có thể mang đến 86.000 lb bom, nhiều gấp hơn mười lần so với con ngựa thồ của Thế Chiến II là chiếc B-17 Flying Fortress - nặng hơn ngay cả tổng trọng lượng của chiếc B-17. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ gross weight trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới gross weight
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.