väcka tanken på trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ väcka tanken på trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ väcka tanken på trong Tiếng Thụy Điển.

Từ väcka tanken på trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là ám thị, đề xuất, gợi, đề nghị, gợi ý. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ väcka tanken på

ám thị

(suggest)

đề xuất

(suggest)

gợi

(suggest)

đề nghị

(suggest)

gợi ý

(suggest)

Xem thêm ví dụ

Ordet mne·mẹi·on däremot väcker tanken på att livsmönstret hos den person som dött blir ihågkommet.
Nhưng chữ mne·meiʹon gợi ý rằng lý lịch của người đã chết được nhớ đến.
Ursinne väcker tanken på mycket intensiv vrede.
Sự giận phát điên nói lên một sự nóng giận rất mãnh liệt.
Du kan inte beskriva det förra utan att väcka tanken på det senare.
Diễn tả từ trước bạn liên tưởng đến từ sau.
INGEN tycker om att behärskas av någon eller något, eftersom det väcker tanken på tvång och manipulation.
CAI TRỊ là một từ đáng ghét đối với nhiều người, vì nó khiến người ta liên tưởng đến sự áp bức và thủ đoạn.
Det är sant att det bildspråk med eld som Bibeln använder i detta sammanhang kan väcka tanken på medveten pina.
Đành rằng hình ảnh của lửa dùng trong Kinh-thánh có thể gợi lên trong trí hình ảnh của sự thống khổ.
Varför är det inte lämpligt att lyssna på och dansa till en sång som väcker tankar på ett omoraliskt uppförande?
Tại sao không thích hợp để nghe và khiêu vũ theo những bản nhạc khiêu dâm?
Det grekiska ordet mne·mẹi·on (minnesgrav) som används här väcker tanken på att Jehova kommer ihåg livsmönstret hos den person som har dött, inbegripet hans eller hennes nedärvda personlighetsdrag och fullständiga minne.
Chữ Hy Lạp mne·mei’on (mồ tưởng niệm) được dùng ở đây ám chỉ rằng Đức Giê-hô-va ghi nhớ lý lịch của những ai đã chết, kể cả những đặc tính di truyền và toàn bộ ký ức của họ.
b) Vilka frågor väcks med tanke på att detta är ”kritiska tider som är svåra att komma till rätta med”?
b) đây là “những thời-kỳ khó-khăn”, những câu hỏi nào được nêu ra?
För dem väcker ordet ”gud” kanske tanken på en obestämd kraft eller en abstrakt orsak.
Đối với họ, từ “thần” hay “Đức Chúa Trời” chỉ gợi lên cái cảm tưởng về một lực mơ hồ hoặc một căn nguyên trừu tượng.
Men tanken på att väcka honom mitt i natten fick mig att tveka.
Nhưng ý nghĩ đánh thức anh ấy dậy vào lúc nửa đêm khiến tôi cưỡng lại ý nghĩ đó.
c) Med tanke på vad väcks ytterligare en fråga?
c) Có câu hỏi gì cho bài kỳ tới?
Här väcker det grekiska ordet tanken på en djurfälla med ett bete och betecknar något som kan orsaka att man faller i synd.
Chữ Hy-lạp được dùng ở đây gợi ra ý tưởng một cái bẫy dành cho thú vật và nói đến điều gì có thể sắp đưa người ta vào tội lỗi.
Men som ett uppslagsverk påpekar väckte ordet aldrig tanken på ”någon förändring i den totala moraliska inställningen” eller ”någon djup förändring av livets inriktning” eller ”någon omvändelse som påverkar hela uppförandet”.
Nhưng, như một tự điển có cho thấy, chữ ấy “không bao giờ cho thấy có sự thay đổi trong tâm tư, sự chuyển hướng trong nếp sống, sự thay đổi trong toàn bộ lối xử thế”.
b) Vilka frågor har tanken på Kristi återkomst väckt?
b) Những câu hỏi nào được nêu lên về triển vọng thấy đấng Christ trở lại?
(1 Timoteus 1:5) Det skulle sannerligen vara skrymtaktigt av en äldste att utföra sina andliga plikter och samtidigt låta en vandrande blick väcka tankar i hans hjärta att begå orena handlingar.
Chắc chắn một trưởng lão sẽ là giả dối nếu đảm trách các phận sự thiêng liêng trong khi để cho mắt nhìn đàn bà con gái với sự thèm muốn và thúc giục lòng nuôi dưỡng ý tưởng phạm điều nhơ bẩn.
Den här bilden förmedlar tanken på en lärare som väcker sin elev tidigt morgonen för att undervisa honom.
Những lời này gợi lên hình ảnh thầy giáo đánh thức học trò dậy sớm để dạy dỗ.
”Lojalitet inbegriper trohet mot det man lovat eller fortsatt tro och lydnad mot den institution eller de principer till vilka man känner sig moraliskt bunden; uttrycket väcker inte bara tanken på ett fasthållande, utan också ett motstånd mot att lockas eller övertalas bort från det fasthållandet.”
‘Sự trung thành bao hàm ý thành tín với lời hứa của mình hay tiếp tục ủng hộ thể chế hoặc những nguyên tắc mà mình cảm thấy có bổn phận về mặt đạo đức; từ ngữ ấy không chỉ gợi ý gắn bó mà còn kháng cự không để mình bị cám dỗ hay bị thuyết phục để rời bỏ sự gắn bó đó’.
Tanken på att få ögonen öppnade väckte säkert Evas nyfikenhet.
Hẳn ý tưởng mắt sẽ “mở ra” đã thu hút Ê-va.
En annan kännare väcker tanken att ordet ”navel” kan beteckna navelsträngen samma sätt som ordet används i Hesekiel 16:4.
Một học giả khác cho rằng từ “cuống-rốn” đây có thể có nghĩa là dây rốn hay là “rún” như được dùng nơi Ê-xê-chi-ên 16:4.
(Jesaja 50:4) Språket här för tanken till en lärare som väcker sina elever tidigt morgonen för att undervisa dem.
Từ ngữ nơi đây ám chỉ đến một ông thầy đánh thức học trò mình vào sáng sớm để dạy dỗ chúng.
* Med tanke på de höga ställningar de hade skulle det väcka uppmärksamhet — rentav betraktas som förräderi — om de vägrade att dyrka landets gudar.
* có địa vị cao nên bất cứ hành vi nào của họ trong việc từ chối tham dự vào việc thờ phượng các thần của xứ lưu đày cũng dễ bị để ý—thậm chí mang vẻ phản quốc nữa.
Möjligheten att få utstå obeskrivliga lidanden i ett brinnande helvete har gjort att blotta tanken på den slutliga domen i händerna Jesus Kristus väcker skräckkänslor hos många människor.
Cảnh có thể phải chịu đựng những sự hành tội không sao kể xiết trong lửa địa ngục đã khiến cho toàn thể vấn đề về sự phán xét chung kết bởi Giê-su Christ trở nên một điều làm người ta kinh sợ khi nghĩ đến.
Tanken på att vår himmelske Fader skulle hjälpa hennes lillebror att dela med sig måste ha väckt Ashleys intresse, och hon började be. Först bad hon vår himmelske Fader hjälpa Andrew att dela med sig.
Ý nghĩ rằng Cha Thiên Thượng giúp đứa em trai của nó chia sẻ chắc hẳn khơi dậy sự chú ý của Ashley, và nó bắt đầu cầu nguyện, trước hết cầu xin Cha Thiên Thượng giúp Andrew biết chia sẻ.
Som Henry Chadwick påpekar väckte Tertullianus tanken att Gud är ”ett väsen bestående av tre personer”.25 Men det betyder inte att han tänkte tre personer som alla var inbördes jämlika och eviga.
Như Henry Chadwich ghi nhận, Tertullian đề nghị rằng Đức Chúa Trời là “một bản chất gồm ba vị”.25 Tuy nhiên, điều này không có nghĩa ông nghĩ đến ba vị bằng nhau và có đời đời như nhau.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ väcka tanken på trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.