préambule trong Tiếng pháp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ préambule trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ préambule trong Tiếng pháp.
Từ préambule trong Tiếng pháp có các nghĩa là bước mở đầu, cái mở đầu, lời mào đàu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ préambule
bước mở đầunoun (nghĩa bóng) cái mở đầu, bước mở đầu) |
cái mở đầunoun (nghĩa bóng) cái mở đầu, bước mở đầu) |
lời mào đàunoun |
Xem thêm ví dụ
On dirait le préambule de mon propre enterrement. Nghe như đang báo hiệu cái đám tang máu me của tôi vậy. |
En préambule, il a souligné le fait que notre organisation n’a jamais perdu de vue son objectif de former des élèves à Guiléad pour prêcher la bonne nouvelle du Royaume dans toute la terre habitée (Marc 13:10). Lời khai mạc của anh làm nổi bật sự kiện với tư cách một tổ chức, chúng ta đã không bao giờ đi trệch mục tiêu của việc huấn luyện các học viên tại Trường Ga-la-át, là giảng tin mừng về Nước Trời cho muôn dân trên đất. |
En préambule, je vais esquisser le principe de base, souvent oublié, qui rend possible chacune de nos recherches. Nhưng trước hết hãy để tôi giải thích một chút, dựa trên một nguyên tắc cơ bản đằng sau mỗi truy vấn tìm kiếm mà đôi khi chúng ta dường như quên mất... |
En guise de préambule, frère Jaracz a évoqué les cinq mois d’étude intensive de la Bible qui les ont préparés à une telle mission. Trong lời mở đầu, anh Jaracz lưu ý đến khóa học hỏi Kinh Thánh kỹ lưỡng kéo dài năm tháng nhằm chuẩn bị các học viên phụng sự ở hải ngoại. |
Son préambule exprimait la détermination “de préserver les générations futures du fléau de la guerre”. Lời mở đầu của hiến chương bày tỏ quyết tâm “cứu các thế hệ sau này khỏi hiểm họa chiến tranh”. |
À l’époque, cette déclaration fut assortie du préambule suivant : « Pour que notre croyance concernant les gouvernements et les lois terrestres en général ne soit pas mal interprétée ou mal comprise, nous avons jugé utile de présenter, à la fin de ce volume, notre opinion à ce sujet ». Vào lúc đó, bản tuyên ngôn này được trình bày với lời mở đầu như sau: “Để cho sự tin tưởng của chúng tôi về các chính phủ trên thế gian và các luật pháp nói chung không thể bị hiểu sai hay hiểu lầm, chúng tôi thấy tốt nhất là trình bày ý kiến của chúng tôi về vấn đề đó ở cuối cuốn sách này” (History of the Church, 2:247). |
Les derniers mots du préambule insistent sur l’obéissance aux lois de Dieu : « Si vous désirez rentrer auprès des vôtres la tête haute... si vous voulez être un homme et vivre abondamment, observez les lois de Dieu. Những lời cuối cùng của lá thư ngắn tập trung vào việc tuân theo luật pháp của Thượng Đế: “Nếu các anh em muốn trở lại cùng những người thân của mình với đầu ngẩng cao ... nếu các anh em muốn làm người và sống hạnh phúc—thì hãy tuân thủ luật pháp của Thượng Đế. |
16 En préambule à sa défense devant le Sanhédrin, Paul a lancé : “ Hommes, frères, c’est avec une conscience tout à fait nette que je me suis conduit devant Dieu jusqu’à ce jour. 16 Để bênh vực niềm tin trước Tòa Tối Cao, trước hết Phao-lô nói: “Thưa các anh, cho đến nay tôi vẫn luôn ăn ở với một lương tâm hoàn toàn trong sạch trước mặt Đức Chúa Trời” (Công 23:1). |
En préambule, Paul a raconté avoir vu dans la ville un autel sur lequel était inscrit “ À un dieu inconnu ” (grec Agnôstoï Théôï). Trong lời mở đầu, Phao-lô nhắc tới việc ông thấy một cái bàn thờ có ghi “Thờ Chúa Không Biết” (Hy Lạp, A·gnoʹstoi The·oiʹ). |
Dans le petit livre marron, juste après le message de la Première Présidence, il y a un préambule adressé aux hommes sous les drapeaux, intitulé: « L’obéissance à la loi, c’est la liberté ». Trong quyển sách nhỏ màu nâu, ngay sau lá thư của Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn, có một “Lá Thư Ngắn Chuẩn Bị cho Những Người trong Quân Đội”, có tựa đề là “Tuân Theo Luật Pháp Chính Là Tự Do.” |
Ce préambule fait le parallèle entre les lois militaires qui « sont pour le bien de tous ceux qui sont sous les drapeaux », et les lois divines. Lá thư ngắn so sánh giữa luật quân đội “vì lợi ích cho tất cả những người đang ở trong quân đội,” với luật pháp thiêng liêng. |
3 Quand, plusieurs dizaines d’années plus tard, l’apôtre Jean relatera sous l’inspiration divine les événements de cette soirée, il écrira en préambule : “ Parce qu’il savait avant la fête de la Pâque que l’heure était venue pour lui de quitter ce monde pour aller vers le Père, Jésus, ayant aimé les siens qui étaient dans le monde, les aima jusqu’à la fin. 3 Nhiều thập kỷ sau, khi tường thuật về các sự kiện diễn ra vào tối hôm ấy, sứ đồ Giăng mở đầu bằng những lời: “Trước kỳ Lễ Vượt Qua, vì Chúa Giê-su biết đã đến giờ ngài rời thế gian này để về với Cha, và vì ngài đã yêu thương những người thuộc về mình trong thế gian, nên ngài tiếp tục yêu thương họ cho đến cùng” (Giăng 13:1). |
Il en fut ainsi, par exemple, lorsque le Conseil constitutionnel français censura, le 13 août 1993, une disposition de la loi portant sur l'immigration, prise en application de la convention de Schengen, au motif qu'elle portait atteinte au principe à valeur constitutionnelle du droit d'asile (consacré par le préambule de 1946). Ví dụ, khi Hội đồng bảo hiến của Pháp vào ngày 13 tháng 8 năm 1993 giám sát điều khoản của luật về nhập cư, đã áp dụng công ước Schengen với lý do là điều khoản đó vi phạm nguyên tắc mang tính hiến pháp về quyền cứ trú (được ghi trong lời nói đầu Hiến pháp 1946). |
Cet article fait partie de la série : Constitution des États-Unis Préambule Le XXVIIe amendement de la Constitution des États-Unis interdit toute loi qui augmente ou diminue le salaire des membres du Congrès de la prise de fonction jusqu'à la fin du mandat de ses représentants. Tu chính án hai mươi bảy (Tu chính án XXVII) Hiến pháp Hoa Kỳ cấm bất kỳ luật nào làm tăng hoặc giảm mức lương của các thành viên Quốc hội bắt đầu có hiệu lực cho đến khi bắt đầu nhiệm kỳ tiếp theo của nhiệm kỳ Đại diện. |
Il me demanda avec brusquerie, sans préambule, comme le fruit d’un problème longtemps médité en silence : Đột ngột hoàng tử hỏi tôi, không nhập đề gì ráo, như đó là kết quả một vấn đề đã được trầm ngâm suy gẫm lâu rồi. |
“NOUS, PEUPLES DES NATIONS UNIES RÉSOLUS à préserver les générations futures du fléau de la guerre qui deux fois en l’espace d’une vie humaine a infligé à l’humanité d’indicibles souffrances, à proclamer à nouveau notre foi dans les droits fondamentaux de l’homme, dans la dignité et la valeur de la personne humaine, dans l’égalité de droits des hommes et des femmes, ainsi que des nations, grandes et petites...”— Préambule de la Charte des Nations unies. “CHÚNG TÔI, NHỮNG DÂN TỘC THUỘC LIÊN HIỆP QUỐC QUYẾT TÂM cứu các thế hệ sau này khỏi hiểm họa chiến tranh, mà hai lần trong một đời người đã mang lại đau khổ không kể xiết cho nhân loại, và xác nhận thêm lần nữa niềm tin vào nhân quyền, vào phẩm cách và giá trị của con người, vào bình quyền nam nữ và quyền lợi của các quốc gia dù lớn hay nhỏ,..”.—Lời mở đầu của Hiến Chương Liên Hiệp Quốc. |
Le préambule de la charte de l’UNESCO nous souffle la réponse en ces mots: “Puisque les guerres prennent naissance dans l’esprit des hommes, c’est dans l’esprit des hommes qu’il faut bâtir les défenses de la paix.” Lời mở đầu Hiến chương của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa trực thuộc Liên Hiệp Quốc (UNESCO) [United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization] giúp chúng ta tìm câu giải đáp: “Vì chiến tranh bắt đầu trong tâm tư con người, việc bảo vệ hòa bình cũng phải bắt đầu từ trong tâm tư con người”. |
Après avoir souhaité la bienvenue à tous, Carey Barber, membre du Collège central des Témoins de Jéhovah, a dit en préambule : “ Nous sommes heureux à la pensée que Guiléad a formé 110 classes de missionnaires qui ont été envoyés dans le monde entier. ” Anh Carey Barber, một thành viên của Hội Đồng Lãnh Đạo Trung Ương của Nhân Chứng Giê-hô-va, chào mừng mọi người và khai mạc chương trình bằng những lời: “Chúng ta sung sướng khi biết rằng các học viên khóa 110 Trường Ga-la-át nay đã được huấn luyện là những giáo sĩ và được chỉ định đến các lãnh thổ trên khắp địa cầu”. |
La phrase suivante sera le préambule à la question. Và câu kế là phần mào đầu của câu hỏi. |
La réalisation de cet objectif, comme l’expose le préambule de la même déclaration, constituerait “ le fondement de la liberté, de la justice et de la paix dans le monde ”. Như nêu rõ trong lời mở đầu của Bản Tuyên Ngôn LHQ, thực hiện được mục tiêu này, thì sẽ tạo được “nền tảng cho tự do, công lý, và hòa bình trên thế giới”. |
Aujourd'hui, je veux vous dire une chose que le monde de la programmation open source peut enseigner à la démocratie, mais avant ça, un petit préambule. Hôm nay, tôi muốn nói với các bạn những gì thế giới lập trình mã nguồn mở có thể chỉ dạy nền dân chủ, nhưng trước hết, 1 vài lời mở đầu. |
Sautez le préambule. Bớt dài dòng đi. |
Cùng học Tiếng pháp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ préambule trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.
Các từ liên quan tới préambule
Các từ mới cập nhật của Tiếng pháp
Bạn có biết về Tiếng pháp
Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.