lyric trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ lyric trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lyric trong Tiếng Anh.
Từ lyric trong Tiếng Anh có các nghĩa là trữ tình, bài thơ trữ tình, lời bài hát, thơ trữ tình. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ lyric
trữ tìnhadjective He is known for aesthetic combination of lyric poetry with realism. Ông nổi tiếng với rất nhiều tác phẩm thi ca trữ tình theo chủ nghĩa hiện thực. |
bài thơ trữ tìnhadjective |
lời bài hátnoun Study the lyrics, and try to memorize them. Học lời bài hát, và cố gắng học thuộc lòng. |
thơ trữ tìnhadjective I attempted to rhyme the lyric. Tôi thật thất bại khi làm thơ trữ tình. |
Xem thêm ví dụ
When asked, Lennon gave Ono the original handwritten lyrics to "The Word". Khi được đề nghị, Lennon đã đưa cho Ono phần lời gốc viết tay của bài hát "The Word". |
"Arctic Monkeys' Alex Turner hails John Lennon's lyrics". Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011. ^ “Arctic Monkeys' Alex Turner hails John Lennon's lyrics”. |
On The Judy Garland Show Christmas Special, Garland sang the song to her children Joey and Lorna Luft with Sinatra's alternate lyrics. Trong The Judy Garland Show Christmas Special, Garland hát ca khúc này cho các con của bà là Joey và Lorna Luft với phần lời đã sửa đổi của Sinatra. |
In the French music-business, Balavoine earned his own place with his powerful voice, his wide range, and his lyrics, which were full of sadness and revolt. Trong ngành kinh doanh âm nhạc Pháp, Balavoine nổi bật với giọng hát sắc bén và khỏe và những bài thơ của ông thì đầy buồn bã và nổi loạn. |
The lyrics are allegedly about a story of a monk who promised farmers to stop rain and bring clear weather during a prolonged period of rain which was ruining crops. Đó là câu truyện về một nhà sư hứa với nông dân là sẽ ngừng mưa và mang đến thời tiết đẹp trong một thời gian dài bởi vì cơn mưa đang phá hoại mùa màng. |
On September 26, Rihanna posted the full lyrics of the song in a PDF on her official website Rihanna7.com. Ngày 26 tháng 9 năm 2012, Rihanna đã đăng tải đầy đủ lời bài hát dưới định dạng PDF trên trang web chính thức của cô, Rihanna7.com. |
The original manuscript by Ersoy carries the dedication Kahraman Ordumuza – "To our Heroic Army", in reference to the people's army that ultimately won the Turkish War of Independence, with lyrics that reflect on the sacrifices of the soldiers during the war. Bản thảo gốc của Ersoy mang lại sự cống hiến cho Kahraman Ordumuza - "Đội quân Anh hùng của chúng ta", liên quan đến quân đội nhân dân mà cuối cùng đã giành được Độc lập, với lời bài hát phản ánh về sự hy sinh của những người lính trong chiến tranh. |
"Nobody's Business" incorporates lyrics from "The Way You Make Me Feel" (1987) written and performed by Michael Jackson. "Nobody's Business" có kết hợp một phần ca từ từ ca khúc "The Way You Make Me Feel" (1987), sáng tác và biểu diễn bởi Michael Jackson. |
Her body of work presented for the masters' degree in fine art in 1995 shows abstract, voluminous structures in cement, ciment fondu, steel, wire, bronze, and glass that seem somehow incongruous with the much more intimate and lyrical works by which Searle is recognized today. Các tác phẩm của bà để triển lãm khi lấy bằng thạc sĩ về mỹ thuật năm 1995 cho thấy các cấu trúc trừu tượng, thô ráp trong xi măng, fimentu ciment, thép, dây, đồng và thủy tinh dường như không phù hợp với các tác phẩm sau này thân mật và trữ tình hơn mà Searle được công nhận ngày hôm nay. |
In late July 2012, Goulding invited fans via Facebook to contribute to a lyric video for "Anything Could Happen" by submitting photos related to the song's lyrics using Instagram. Vào cuối tháng 7 năm 2012, Goulding đã mời các fan của cô qua Facebook để tạo ra một video lời bài hát cho "Anything Could Happen" bằng cách chụp ảnh họ với những tấm bìa ghi lời bài hát lên Instagram. |
Many of the lyrics of our songs are tied to passages of Scripture, so learning the words of at least some of the songs can be an excellent way to sound down the truth into our hearts. Nhiều lời của các bài hát được dựa trên các đoạn Kinh Thánh, thế nên học thuộc lời của ít nhất vài bài hát là cách tốt để lẽ thật thấm sâu vào lòng chúng ta. |
The majority of songs on Homogenic have lyrics about love and failed relationships. Phần lớn các bài hát trong Homogenic có ca từ về tình yêu và các mối tình đổ vỡ. |
Both the music and the lyrics intend to evoke a sense of despair, dread, and impending doom. Cả nhạc và lời doom metal đều muốn gợi lên những cảm tưởng về sự tuyệt vọng, sợ hãi, và cái chết. |
Because the lyrics embedded in the music will affect your thinking and attitudes. Vì lời nhạc sẽ tác động đến suy nghĩ và thái độ của bạn. |
All lyrics written by Sonic Youth (Kim Gordon, Thurston Moore, Lee Ranaldo, Jim Sclavunos and Bob Bert), except "The World Looks Red", by Michael Gira; all music composed by Sonic Youth, except "I Wanna Be Your Dog", by the Stooges. Toàn bộ phần lời viết bởi Sonic Youth (Kim Gordon, Thurston Moore, Lee Ranaldo, Jim Sclavunos và Bob Bert), trừ "The World Looks Red", bởi Michael Gira, toàn bộ phần nhạc soạn bởi Sonic Youth, trừ "I Wanna Be Your Dog", bởi The Stooges. |
"Man in the Mirror" was seen as Jackson going "a step further" and offering "a straightforward homily of personal commitment", which can be seen in the lyrics, "I'm starting with the man in the mirror/I'm asking him to change his ways/And no message could have been any clearer/If you wanna make the world a better place/Take a look at yourself and then make a change." Trong "Man in the Mirror", bài hát được miêu tả là Jackson đã tiến đến một bước xa hơn và đưa ra một triết lý thẳng thắn của lời thú nhận, điều được thấy trong lời nhạc: "Tôi bắt đầu với người đàn ông trong gương/ Tôi yêu cầu anh ta thay đổi cách của mình/Và không có thông điệp nào rõ ràng hơn thế/ Nếu bạn muốn biến thế giới thành một nơi tốt đẹp hơn/ Tự nhìn lại mình và tạo ra sự thay đổi" ("I'm starting with the man in the mirror/ I'm asking him to change his ways/And no message could have been clearer/ If you wanna make the world a better place/ Take a look at yourself and then make a change"). |
13 Some children who cannot yet read memorize the lyrics of the Kingdom songs that will be used at the meetings each week. 13 Một số trẻ em chưa biết đọc nhưng thuộc lòng lời của những bài hát Nước Trời sẽ được hát tại buổi họp mỗi tuần. |
It features a mellow guitar line and lyrics that begin almost like an apology. Nó là một tập hợp các đoạn guitar dịu dàng và lời nhạc bắt đầu gần giống như một lời xin lỗi. |
One was free to create tracks, insert lyrics, and add breaths to the end of notes, but even then those would get caught up in the end of her already automatically set breaths. Một là miễn phí để tạo ra các bài hát, chèn lời bài hát, và thêm hơi thở vào cuối các ghi chú, nhưng ngay cả sau đó những người sẽ bị cuốn vào cuối của cô đã tự động thiết lập hơi thở. |
The opening lyric "A RedOne" has often been misinterpreted as "red wine" but in actuality is a reference to producer RedOne. Phần mở đầu của lời: "A RedOne" thường bị hiểu sai là red wine nhưng trong thực tế là ám chỉ đến nhà sản xuất RedOne. |
As I started paying closer attention to the lyrics, I realized that the things it said, though not vulgar, were suggestive and crude. Khi bắt đầu chú ý kỹ hơn đến lời bài hát, tôi nhận thấy rằng những lời đó, mặc dù không thô tục, nhưng gợi dục và sống sượng. |
Lyrically, all eight songs across the two EPs all relate to the theme of basic humanity. Lời bài hát của tất cả tám bài hát của hai EP đều liên quan đến chủ đề về lòng nhân đạo cơ bản. |
The tremulous accompaniment requires nimble dexterity from the soloist before the music returns to the main lyrical C major theme, this time leading towards a serene conclusion. Phần đệm tremolo đòi hỏi sự nhanh nhạy khéo léo của nghệ sĩ độc tấu trước khi quay lại chủ đề chính Đô trưởng trữ tình, lần này dẫn đến một kết thúc thanh bình. |
Perhaps they didn’t even pay attention to the lyrics of the song, but they did pay enough attention to be humming its tune. Có lẽ chúng không chú ý đến lời bài hát, nhưng chúng chú ý đủ để ngâm nga giai điệu của bài hát đó. |
"Just Dance" talks about being intoxicated in a party, with lyrics like "What's going on on the floor? / I love this record, baby but I can't see straight anymore". Về phần lời bài hát, "Just Dance" đưa vào những phần đứt quãng của giọng hát với câu "What's going on on the floor? / I love this record, baby but I can't see straight anymore". |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lyric trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới lyric
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.