lymphocyte trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ lymphocyte trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ lymphocyte trong Tiếng Anh.

Từ lymphocyte trong Tiếng Anh có các nghĩa là Bạch huyết bào, bạch huyết bào. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ lymphocyte

Bạch huyết bào

noun

bạch huyết bào

noun

Xem thêm ví dụ

A cytotoxic T cell (also known as TC, cytotoxic T lymphocyte, CTL, T-killer cell, cytolytic T cell, CD8+ T-cell or killer T cell) is a T lymphocyte (a type of white blood cell) that kills cancer cells, cells that are infected (particularly with viruses), or cells that are damaged in other ways.
Một tế bào T độc tế bào (còn được gọi là TC, cytotoxic T lymphocyte, CTL, tế bào sát thủ-T, tế bào T cytolytic, tế bào-T CD8+ hay tế bào T sát thủ) là một tế bào lympho T (một loại tế bào bạch cầu) giết chết các tế bào ung thư, các tế bào bị nhiễm (đặc biệt là virus), hoặc các tế bào bị hỏng theo những cách khác.
Lymphocytic leukemia affects white blood called lymphocytes .
Bệnh bạch cầu lym-phô bào tấn công bạch cầu được gọi là lym-phô bào .
These TH2 cells interact with other lymphocytes called B cells, whose role is the production of antibodies.
Những lympho bào TH2 này tương tác với các lympho bào khác gọi là tế bào B có vai trò sản xuất kháng thể.
Due to the large numbers of apoptotic lymphocytes, the thymus was originally dismissed as a "lymphocyte graveyard", without functional importance.
Do số lượng lớn các apoptosis tế bào lympho, tuyến ức ban đầu được cho rằng nó như một "tế bào lympho nghĩa địa", không quan trọng chức năng.
The importance of the thymus in the immune system was discovered in 1961 by Jacques Miller, by surgically removing the thymus from one day old mice, and observing the subsequent deficiency in a lymphocyte population, subsequently named T cells after the organ of their origin.
Tầm quan trọng của tuyến ức trong hệ thống miễn dịch được phát hiện vào năm 1961 bởi Jacques Miller, bằng phẫu thuật cắt bỏ tuyến ức từ những con chuột già cùng một ngày, và quan sát sự thiếu hụt tiếp theo trong một quần thể tế bào lympho, sau đó đặt tên là T-tế bào sau khi cơ quan xuất xứ của họ.
Alternatively, only granulocytes, macrophages and monocytes can be removed, leaving the lymphocyte count largely unchanged.
Ngoài ra, có thể chỉ tách bỏ các tế bào bạch cầu hạt, đại thực bào và mono có còn số lượng tế bào lympho phần lớn không thay đổi.
Some tumor cells also release products that inhibit the immune response; for example by secreting the cytokine TGF-β, which suppresses the activity of macrophages and lymphocytes.
Một số tế bào khối u cũng giải phóng các sản phẩm ức chế đáp ứng miễn dịch; ví dụ bằng cách giải phóng cytokine TGF-β, làm ức chế hoạt động của các đại thực bào và lymphocyte.
The cells of the adaptive immune system are special types of leukocytes, called lymphocytes.
Các tế bào của hệ miễn dịch thu được là các loại bạch cầu đặc biệt, gọi là tế bào lympho.
B cells and T cells are the major types of lymphocytes and are derived from hematopoietic stem cells in the bone marrow.
Tế bào B và tế bào T là những loại chính của tế bào lympho và đều được bắt nguồn từ các tế bào gốc tạo máu trong tủy xương.
B-lymphocyte antigen CD19, also known as CD19 molecule (Cluster of Differentiation 19), B-Lymphocyte Surface Antigen B4, T-Cell Surface Antigen Leu-12 and CVID3 is a transmembrane protein that in humans is encoded by the gene CD19.
Kháng nguyên B-lymphocyte CD19, còn được gọi là phân tử CD19 (Cụm biệt hóa 19), Kháng nguyên bề mặt tế bào lympho B B4, Kháng nguyên bề mặt tế bào TLeu-12 và CVID3 là một protein màng tế bào, ở người nó được mã hóa bởi gen CD19.
"The discovery of thymus function and of thymus-derived lymphocytes".
"The discovery of thymus function and of thymus-derived lymphocytes" (Sự khám phá ra chức năng tuyến ức và các huyết bào nguồn từ tuyến ức).
Ciclosporin is believed to work by decreasing the function of lymphocytes.
Ciclosporin được cho là hoạt động bằng cách làm giảm chức năng của các tế bào lympho.
Binding of CD18 and CD11 results in the formation of Lymphocyte Functions Associated Antigen 1 (LFA-1), a protein found on B cells, all T cells, macrophages, neutrophils and NK cells.
Sự gắn kết của CD18 và CD11 dẫn đến sự hình thành kháng nguyên liên quan chức năng lympho bào 1 (LFA-1 hay Lymphocyte Function Associated Antigen 1), một protein được tìm thấy trên các tế bào B, tất cả các tế bào T, đại thực bào, bạch cầu trung tính và tế bào NK.
B cells, unlike the other two classes of lymphocytes, T cells and natural killer cells, express B cell receptors (BCRs) on their cell membrane.
Tế bào B, không giống như hai loại tế bào lympho khác, tế bào T và tế bào sát thủ tự nhiên, biểu hiện thụ thể tế bào B (BCRs) trên màng tế bào của chúng.
Some phagocytes then travel to the body's lymph nodes and display the material to white blood cells called lymphocytes.
Một số tế bào thực vật sau đó đi đến các hạch bạch huyết của cơ thể và hiển thị vật liệu cho các tế bào bạch cầu gọi là tế bào lympho.
These organs help to produce and house lymphocytes, the primary cells of the immune system.
Các cơ quan này giúp sản xuất và tích trữ các lympho bào, tức những tế bào chính của hệ miễn dịch.
You have a high lymphocyte count along with high CRP and ESR.
Tỉ lệ bạch cầu hạt, CRP với ESR cao.
It is also a common acute lymphocytic leukemia antigen that is an important cell surface marker in the diagnosis of human acute lymphocytic leukemia (ALL).
Nó cũng là một kháng nguyên cho bệnh leukemia nguyên lympho bào cấp tính (ALL) phổ biến, là một dấu chuẩn bề mặt tế bào quan trọng trong chẩn đoán bệnh này ở người.
CTLA-4: short for Cytotoxic T-Lymphocyte-Associated protein 4 and also called CD152, is the target of Bristol-Myers Squibb's melanoma drug Yervoy, which gained FDA approval in March 2011.
CTLA-4 viết tắt của Cytotoxic T-Lymphocyte-Associated protein 4 và còn được gọi là CD152, là mục tiêu của thuốc phiện melanoma Bristol-Myers Squibb, được FDA chấp thuận vào tháng 3 năm 2011.
The blood has three types of lymphocytes: B cells, T cells and natural killer cells (NK cells).
Trong máu có ba loại lymphocyte: tế bào B, tế bào T và các tế bào giết tự nhiên (natural killer (NK) cell).
The progression from HIV to AIDS is not immediate or even necessarily rapid; HIV's cytotoxic activity toward CD4+ lymphocytes is classified as AIDS once a given patient's CD4+ cell count falls below 200.
Sự phát triển của bệnh từ giai đoạn nhiễm HIV sang giai đoạn phát bệnh AIDS không nhất thiết phải nhanh hay tức thời; các hoạt động gây hại của HIV đối với tế bào T CD4+ chỉ được phân loại là AIDS khi hàm lượng tế bào CD4+ của bệnh nhân xuống dưới mức 200.
If you have chronic lymphocytic leukemia , you may not need to be treated until you have symptoms .
Nếu bạn có bệnh bạch cầu lym-phô bào mãn tính , bạn có thể không cần chữa trị cho đến khi bạn có triệu chứng .
CD38 (cluster of differentiation 38), also known as cyclic ADP ribose hydrolase is a glycoprotein found on the surface of many immune cells (white blood cells), including CD4+, CD8+, B lymphocytes and natural killer cells.
CD38 (cụm biệt hóa 38), còn được gọi là hydrocase ADP ribose vòng, va cũng là một glycoprotein được tìm thấy trên bề mặt của nhiều tế bào miễn dịch (tế bào bạch cầu), bao gồm CD4+, CD8+, tế bào lympho B và các tế bào giết tự nhiên.
About 76% of T-cell neoplasms are reported to express CD5, and it is also found in chronic lymphocytic leukemia and mantle cell lymphoma (both being B cell malignancies), that do not express CD3.
Khoảng 76% khối u tế bào T được báo cáo có biểu hiện CD5, và nó cũng được tìm thấy ở bệnh bạch cầu lympho bào mãn tính và u lympho tế bào vỏ (cả hai đều là tế bào B ác tính).
LAG3: short for Lymphocyte Activation Gene-3, works to suppress an immune response by action to Tregs as well as direct effects on CD8+ T cells.
LAG3 - viết tắt của Lymphocyte Activation Gene-3, hoạt động để ngăn chặn phản ứng miễn dịch bằng cách tác động đến Tregs cũng như tác dụng trực tiếp lên tế bào T CD8. as well as direct effects on CD8+ T cells.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ lymphocyte trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.