squadron trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ squadron trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ squadron trong Tiếng Anh.

Từ squadron trong Tiếng Anh có các nghĩa là đội, họp thành đội, phi đội. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ squadron

đội

verb noun

Washington wants us to send a squadron of fighters to Midway.
Washington muốn chúng ta đưa một phi đội chiến đấu cơ tới đảo Midway.

họp thành đội

noun

phi đội

noun

Washington wants us to send a squadron of fighters to Midway.
Washington muốn chúng ta đưa một phi đội chiến đấu cơ tới đảo Midway.

Xem thêm ví dụ

Returning to Charleston, the destroyer operated with Division 23, Squadron 7, of the Scouting Fleet Destroyer Squadrons.
Quay trở lại Charleston, nó hoạt động cùng Đội khu trục 23 thuộc Hải đội khu trục 7, trực thuộc Hạm đội Tuần tiễu.
Apparently unfamiliar with this doctrine, McClusky led his squadron, the first to arrive, at Kaga.
Rõ ràng chưa quen thuộc với điều lệnh, McClusky đã dẫn đầu phi đội của ông, đơn vị đến trước, nhắm vào Kaga.
On 15 January 1928 her squadron accompanied President Calvin Coolidge to Cuba and Haiti for the Pan-American Conference.
Vào ngày 15 tháng 1 năm 1928, hải đội của nó đã tháp tùng Tổng thống Calvin Coolidge trong chuyến đi đến Cuba và Haiti nhân dịp Hội nghị Liên Mỹ.
The Narrative of the Expedition of an American Squadron to the China Seas and Japan, compiled under Perry’s supervision, tells about Japanese officials who could not resist jumping on a Lilliputian locomotive that “could hardly carry a child of six years of age.”
Cuốn sách ‹‹Hồi ký về cuộc viễn du của hạm đội Mỹ sang biển Trung hoa và Nhật bản›› (Narrative of the Expedition of an American Squadron to the China Seas and Japan) viết dưới sự giám sát của Perry nói về một số quan lại Nhật không cưỡng nổi sự thèm muốn nhảy lên ngồi trên một đầu máy xe lửa tí hon mà chưa chắc “chở nổi một em bé lên sáu”.
One squadron, VF-66, received its first Fireballs in March 1945, but they never saw combat.
Một phi đoàn, VF-66 đã nhận những chiếc Fireball đầu tiên vào tháng 3/1945, nhưng chúng không tham chiến.
At the end of June 1940, following the fall of France, 31 of Fighter Command's 61 fighter squadrons were equipped with Hurricanes.
Vào cuối tháng 6 năm 1940, sau khi Pháp thất trận, phần lớn của 36 phi đội tiêm kích thuộc Không quân Hoàng gia được trang bị Hurricanes.
Hawkins was commissioned on 25 July 1919 and became the flagship of the 5th Light Cruiser Squadron on the China Station.
HMS Hawkins được đưa ra hoạt động vào ngày 25 tháng 7 năm 1919 và trở thành soái hạm của Hải đội Tuần dương Hạng nhẹ 5 tại China Station.
Nintendo unveiled its software lineup for the sixth generation console at E3 2001, focusing on fifteen launch games, including Luigi's Mansion and Star Wars Rogue Squadron II: Rogue Leader.
Nintendo đã giới thiệu các phần mềm tại E3 2001, tập trung vào mười lăm trò chơi ra mắt, bao gồm cả Luigi's Mansion và Star Wars Rogue Squadron II: Rogue Leader.
A Fortress from No. 206 Squadron RAF sank U-627 on 27 October 1942, the first of 11 U-boat kills credited to RAF Fortress bombers during the war.
Một chiếc Fortress của Phi Đội 206 RAF đã đánh chìm tàu ngầm U-627 vào ngày 27 tháng 10 năm 1942, chiếc đầu tiên trong tổng số 11 chiếc U-boat bị đánh chìm do máy bay Fortress của Không quân Hoàng gia trong chiến tranh.
In the last days of the war, Göring was repeatedly ordered to withdraw his squadron, first to Tellancourt airdrome, then to Darmstadt.
Trong những ngày cuối cùng của thế chiến thứ nhất, Göring đã nhiều lần nhận được lệnh phải cho phi đội của mình rút lui, lần đầu là rút về phi trường Tellancourt, tiếp theo là đến Darmstadt.
However, while Alcibiades was away seeking supplies, the Athenian squadron was placed under the command of Antiochus, his helmsman.
Tuy nhiên, trong khi Alcibiades đi tìm nguồn cung cấp, hạm đội của Athena đã được đặt dưới sự chỉ huy của Antiokhos, người chỉ huy tàu của ông ta.
The Forward Air Controller Squadron operated forty-five Cessna O-1D Bird Dog reconnaissance/observation light aircraft, sixteen U-1A Otter liaison aircraft and five U-17 light utility aircraft.
Phi đoàn điều không tiền tuyến sử dụng 45 máy bay trinh sát hạng nhẹ Cessna O-1D Bird Dog và 16 máy bay liên lạc U-1A Otter.
On 10 May, after the invasion force had entered Libau, the British submarines HMS E1 and HMS E9 spotted the IV Squadron, but were too far away to make an attack.
Đến ngày 10 tháng 5, sau khi lực lượng tấn công đã tiến vào Libau, các tàu ngầm Anh E1 và E9 đã phát hiện Hải đội 4, nhưng ở khoảng cách quá xa không thể tấn công chúng.
Pope was initially placed in reduced commission at Philadelphia and assigned to Squadron 3, Division 39 of the Atlantic Reserve Fleet.
Pope thoạt tiên được đặt trong biên chế giảm thiểu tại Philadelphia, và được phân về Đội khu trục 39 thuộc Hải đội 3, Hạm đội Dự bị Đại Tây Dương.
The last U.S. Navy Skyhawks, TA-4J models belonging to the composite squadron VC-8, remained in military use for target towing, and as adversary aircraft, for combat training at Naval Station Roosevelt Roads.
Những chiếc A-4 cuối cùng của Hải quân, kiểu TA-4J trong phi đội hỗn hợp VC-8, tiếp tục được dùng để kéo mục tiêu giả và giả lập mục tiêu trong huấn luyện không chiến tại căn cứ Không lực Hải quân Roosevelt Roads.
Keith Park's tactics were to dispatch individual squadrons to intercept raids.
Chiến thuật của Keith Park là phái các đội bay riêng lẻ đi chặn đánh cuộc tấn công.
In April, she moved to San Diego and conducted flight training operations, after which she rendezvoused with Task Group 51.1 and steamed for Cold Bay, Alaska with Composite Squadron 21 (VC-21) embarked.
Sang tháng 4, nó di chuyển đến San Diego, California thực hiện các hoạt động huấn luyện bay, rồi sau đó gặp gỡ Đội Đặc nhiệm 51.1 để hướng đến Cold Bay, Alaska cùng với Phi đội Tổng hợp 21 (VC-21) trên tàu.
On 31 July, the entire squadron returned to the North Sea via the Canal.
Ngày 31 tháng 7, toàn bộ hải đội quay trở lại biển Bắc ngang qua kênh đào.
By 1 October 1935, Taylor was back with the Training Squadron as a unit of the newly established Division 30.
Đến ngày 1 tháng 10 năm 1935, Taylor quay trở lại Hải đội huấn luyện trong thành phần Đội 30 vừa mới được thành lập.
In October 1984, France sent Foch for Operation Mirmillon off the coast of Libya, intended to calm Colonel Ghaddafi down, with 12.F squadron.
Tháng 10 năm 1984, Pháp gửi tàu sân bay Foch với phi đội 12.F đến ngoài khơi bờ biển Libya trong chiến dịch Mirmillon, trong một mâu thuẫn với Đại tá Ghaddafi.
Frobisher joined the 4th Cruiser Squadron of the Eastern Fleet in March 1942 and commenced operations in the Indian Ocean, escorting convoys around the African coast, spending brief periods in the Selborne dry dock at Simonstown, South Africa.
Frobisher gia nhập Hải đội Tuần dương 4 thuộc Hạm đội Viễn Đông Anh Quốc vào tháng 3 năm 1942 và thực hiện các hoạt động tại Ấn Độ Dương, hộ tống các đoàn tàu vận tải chung quanh bờ biển châu Phi và trải qua những đợt bảo trì ngắn trong ụ tàu Selborne tại Simonstown thuộc Nam Phi.
It originally was intended to be the winter headquarters of the North American Squadron, but the war saw it rise to a new prominence.
Nó ban đầu được dự định là trụ sở của Bắc Mỹ Phi đội, nhưng chiến tranh đã thấy nó tăng tới một sự nổi bật mới.
During the exercise, which lasted from 17 August to 18 September, Kaiser Barbarossa and the rest of I Squadron were assigned to play the roles of both the German fleet and hostile forces.
Trong cuộc cơ động tiến hành từ ngày 17 tháng 8 đến ngày 18 tháng 9, Kaiser Barbarossa cùng phần còn lại của Hải đội 1 được phân cả hai vai trò hạm đội "Đức" lẫn hải đội "thù địch" (Opfor).
One of the P-51Bs flown by Lt. Robert J. Goebel of the 308th Squadron, 31st Fighter Group, broke away and headed straight for Hartmann while he hung in his paracute.
Một chiếc P-51B lái bởi Trung úy Robert J. Goebel thuộc Phi đoàn 308, Không đoàn 31 tách khỏi đội hình và tiến thẳng đến ông.
These special units were known as Platzsicherungstaffel (airfield security squadrons).
Các đơn vị này được gọi là Platzsicherungstaffel (phi đội phòng thủ sân bay).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ squadron trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.