monsoon trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ monsoon trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ monsoon trong Tiếng Anh.
Từ monsoon trong Tiếng Anh có các nghĩa là gió mùa, mùa mưa, Gió mùa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ monsoon
gió mùanoun (wind) I need to explain a little bit about monsoons. Tôi cần giải thích một chút về gió mùa. |
mùa mưanoun (tropical rainy season) If so, you may change your mind after a visit to Cambodia during the monsoon, or rainy season. Nếu thế, có lẽ bạn sẽ thay đổi suy nghĩ sau khi đến Cam-pu-chia vào mùa mưa. |
Gió mùanoun (seasonal changes in atmospheric circulation and precipitation associated with the asymmetric heating of land and sea) I need to explain a little bit about monsoons. Tôi cần giải thích một chút về gió mùa. |
Xem thêm ví dụ
He repeated the feat, without Habeler, from the Tibetan side in 1980, during the monsoon season. Ông lặp đi lặp lại cuộc chạy đua, không có Habeler, từ phía Tây Tạng vào năm 1980, trong mùa mưa. |
On June 19, the NDRRMC reported that 3 people had died from monsoonal rains enhanced by Gaemi. Vào ngày 19 tháng 6, NDRRMC báo cáo rằng có ba người đã chết vì mưa gió do bão Gaemi. |
But the wind above is from the northeast monsoon. Nhưng gió trên là từ gió mùa Đông Bắc |
Monsoon rains will reduce the effectiveness of composite bows, the army's main weapon, and will encourage the spread of infectious diseases in the camps. Gió mùa mưa sẽ làm giảm hiệu quả của các cung hợp, vũ khí chính của quân đội Cao Ly và sẽ gia tăng sự lây lan của các bệnh truyền nhiễm trong doanh trại. |
Tsushima has a marine subtropical climate strongly influenced by monsoon winds. Tsushima có khí hậu cận nhiệt đới hải dương chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa. |
The summer monsoon lasts from late June through late September with heavy rains from the southwest. Gió mùa mùa hè kéo dài từ cuối tháng 6 đến cuối tháng 9 với mưa lớn từ phía tây nam. |
Moderately vigorous monsoon depressions form in the Bay of Bengal and make landfall from June to September. Các áp thấp gió mùa khá mạnh hình thành trên vịnh Bengal và đổ bộ từ tháng 6 đến tháng 9. |
For example, following the Indian Ocean monsoon, the Christmas Island red crab (Gecarcoidea natalis) migrates en masse, forming a "living carpet" of crabs. Sau gió mùa Ấn Độ Dương, cua đỏ đảo Christmas (Gecarcoidea natalis) di cư hàng loạt tạo thành một "thảm sống" cua. |
Now, when I talk about the northeast monsoon season, I'm sure many of you here know exactly what I mean, but perhaps some of you are not quite so sure. Giờ, khi tôi nói về gió mùa Đông Bắc, tôi chắc chắn rằng các bạn hiểu ý tôi, nhưng có lẽ một số người không chắc lắm. |
And during the stormy southwest monsoon, manta rays from all across the archipelago travel to a tiny speck in Baa Atoll called Hanifaru. Vào giữa mùa gió tây nam bão bùng, cá đuối từ khắp nơi của quần đảo bơi về Baa Atoll hay còn gọi là Hanifaru. |
For most part, the climate of the region is called the Monsoon climate, which keeps the region humid during summer and dry during winter, and favours the cultivation of jute, tea, rice, and various vegetables in this region. Hầu hết các địa phương có khí hậu gió mùa, duy trì ẩm trong mùa hè và khô trong mùa đông, và tạo thuận lợi để trồng đay, trà, lúa gạo và các loại cây khác. |
Temperatures in Thimphu, located at 2,200 metres (7,218 ft) above sea level in west-central Bhutan, range from approximately 15 to 26 °C (59.0 to 78.8 °F) during the monsoon season of June through September but drop to between about −4 and 16 °C (24.8 and 60.8 °F) in January. Nhiệt độ ở Thimphu, nằm ở 2.200 mét (7.218 ft) trên mực nước biển ở phía tây-trung tâm Bhutan, dao động từ 15 đến 26 °C (59.0 đến 78.8 °F) trong mùa gió mùa từ tháng 6 đến tháng 9 nhưng giảm xuống khoảng - 4 và 16 °C (24,8 và 60,8 °F) vào tháng Giêng. |
The rainy season begins with the arrival of the southwest monsoon around mid-May. Mùa mưa bắt đầu với sự xuất hiện của gió mùa Tây Nam vào khoảng giữa tháng 5. |
India's geography and geology are climatically pivotal: the Thar Desert in the northwest and the Himalayas in the north work in tandem to effect a culturally and economically important monsoonal regime. Địa lý và địa chất của Ấn Độ rất quan trọng về mặt khí hậu: sa mạc Thar ở phía tây bắc và dãy Himalayas ở phía bắc làm việc song song để tạo ra một chế độ gió quan trọng về văn hoá và kinh tế. |
They include the winter solstice (around 1 January, depending on the lunar calendar), Lunar New Year (February or March), the King's birthday and the anniversary of his coronation, the official end of monsoon season (22 September), National Day (17 December), and various Buddhist and Hindu celebrations. Chúng gồm đông chí (khoảng 1 tháng 1, phụ thuộc theo lịch âm), Năm mới Âm lịch (tháng 2 hay tháng 3), sinh nhật Nhà vua và kỷ niệm ngày đăng quang, ngày bắt đầu chính thức của mùa gió mùa (22 tháng 9), Quốc khánh (17 tháng 12), và nhiều lễ hội Phật giáo và Hindu giáo. |
As in much of the tropics, monsoonal and other weather patterns in India can be wildly unstable: epochal droughts, floods, cyclones, and other natural disasters are sporadic, but have displaced or ended millions of human lives. Cũng như ở nhiều vùng nhiệt đới, gió mùa và các mô hình thời tiết khác ở Ấn Độ có thể không ổn định: các đợt hạn hán, lũ lụt, lốc xoáy, và các thảm hoạ thiên nhiên khác thường không thường xuyên, nhưng đã di dời hoặc chấm dứt hàng triệu cuộc sống của con người. |
The formation of these paleolakes is ultimately linked to a stronger African monsoon caused by a higher axial tilt and the perihelion of Earth coinciding with late July and thus the monsoon season. Sự hình thành các "paleolakes" này do một cơn gió mùa châu Phi mạnh hơn bởi độ nghiêng trục quay cao hơn và điểm cận nhật trùng với cuối tháng 7 và xảy ra mùa gió mùa. |
May is the warmest month - although strongly influenced by the beginning of the wet season, as the area constitutes the easternmost fringe of the south-west monsoon. Tháng 5 là tháng ấm nhất - mặc dù chịu ảnh hưởng mạnh từ đầu mùa mưa, vì khu vực này tạo nên rìa phía đông của gió mùa tây nam. |
This is getting ready for the monsoon in Bombay, India. Đây là chuẩn bị cho mùa mưa ở Bombay, Ấn Độ. |
Problems for the Portuguese arose almost immediately when the offensive coincided with the beginning of the monsoon season, creating additional logistical difficulties. Người Bồ Đào Nha gần như lập tức phải đối diện với vấn đề khi cuộc tấn công diễn ra đồng thời với bắt đầu mùa gió mùa, gây thêm khó khăn về hậu cần. |
East Asian Monsoon High-pressure area Intertropical Convergence Zone North American Monsoon Surface weather analysis Tropical wave Trough (meteorology) Weather map Arctic Climatology and Meteorology (2009). East Asian Monsoon Khu vực áp suất cao Hệ thống áp suất North American Monsoon Phân tích thời tiết bề mặt Tropical wave Trough (meteorology) Bản đồ thời tiết ^ Arctic Climatology and Meteorology (2009). |
By September 9, the monsoon depression transitioned into Tropical Depression 25W. Vào ngày mùng 9, vùng thấp gió mùa đã biến đổi thành áp thấp nhiệt đới 25W. |
These attacks generally occur during the monsoon season when the locals enter the reserve to collect grass. Những cuộc tấn công này thường xảy ra trong mùa gió mùa khi người dân địa phương vào khu bảo tồn để cắt cỏ. |
That's what brings the monsoon rain. Đó là những gì mang đến mưa gió mùa. |
The water it carries condenses into clouds and then falls as the life giving rains of the monsoon. Hơi nước mà nó mang theo cô đọng thành những đám mây rồi rơi xuống như là cuộc sống cho mưa vào mùa mưa vậy. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ monsoon trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới monsoon
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.