hegemony trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ hegemony trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ hegemony trong Tiếng Anh.
Từ hegemony trong Tiếng Anh có các nghĩa là quyền lânh đạo, bá quyền, quyền bá chủ, quyền lãnh đạo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ hegemony
quyền lânh đạonoun |
bá quyềnnoun |
quyền bá chủnoun of the hegemony of Western power, của quyền bá chủ của thế lực phương Tây, |
quyền lãnh đạonoun |
Xem thêm ví dụ
As older centers such as Kiev and Vladimir never recovered from the devastation of the initial attack, the new cities of Moscow, Tver and Nizhny Novgorod began to compete for hegemony in the Mongol-dominated Russia. Khi các trung tâm cổ hơn như Kiev và Vladimir không thể hồi phục sau sự tàn phá của cuộc tấn công đầu tiên, các thành phố mới như Moskva, Tver và Nizhny Novgorod bắt đầu đua tranh quyền lãnh đạo bên trong nước Nga dưới sự chiếm đóng của quân xâm lược Mông Cổ. |
Achaemenid Persian hegemony over Macedonia was briefly interrupted by the Ionian Revolt (499–493 BC), yet the Persian general Mardonius brought it back under Achaemenid suzerainty. Bá quyền của nhà Achaemenes đối với Macedonia đã bị gián đoạn trong một thời gian ngắn bởi cuộc nổi dậy của người Ionia (499–493 TCN), dẫu vậy vị tướng Ba Tư Mardonius đã đưa nó quay trở lại nằm dưới quyền bá chủ của nhà Achaemenes. |
Mearsheimer argues although achieving global hegemony would provide maximum security to a state, it is not feasible because the world has too many oceans which inhibit the projection of military power. Mearsheimer không tin rằng một quốc gia có thể làm bá chủ toàn cầu, bởi vì có quá nhiều lãnh thổ cũng như quá nhiều đại dương mà ông cho là sẽ ngăn cản quyền lực một cách hiệu quả như những con hào khổng lồ bảo vệ thành trì. |
The city of Arwad seems to have had a sort of hegemony over the northern Phoenician cities, from the mouth of the Orontes to the northern limits of Lebanon, something like that of Sidon in the south. Thành phố Arwad dường như đã từng có quyền bá chủ ở các thành phố phía bắc Phoenicia, từ cửa sông Orontes đến biên giới phía bắc của Liban, giống như Sidon ở phía nam. |
He was also famously an advocate of multilateralism as an alternative to American global hegemony following the collapse of the USSR and the end of the Cold War. Ông cũng nổi tiếng là một người ủng hộ Chủ nghĩa đa cực như một sự thay thế cho sự độc quyền chính trị toàn cầu của Hoa Kỳ sau sự sụp đổ của Liên xô và cuộc Chiến tranh Lạnh. |
Hungarians perceived Joseph's language reform as German cultural hegemony, and they reacted by insisting on the right to use their own tongue. Người Hungarians coi hành động cải tổ ngôn ngữ của vua Joseph là hành động thể hiện quyền lãnh đạo văn hóa của người Đức, và họ phản ứng lại bằng cách tìm mọi cách đòi quyền sử dụng ngôn ngữ của riêng mình. |
Lamia prospered afterwards, especially in the 3rd century BC under Aetolian hegemony, which came to an end when Manius Acilius Glabrio sacked the city in 190 BC. Lamia sau đó phát triển thịnh vượng, đặc biệt là trong thế kỷ thứ 3 trước Công nguyên dưới Aetolian quyền bá chủ, đã kết thúc khi Manius Acilius Glabrio sa thải các thành phố trong BC 190. |
Politically, therefore, Yalta was an agreement on the postwar status quo in which Soviet Union hegemony reigned over about one-third and the Allies over two-thirds. Vì thế, về mặt chính trị, Yalta là một thoả thuận về tình trạng nguyên trạng sau chiến tranh, theo đó Liên bang Xô viết khống chế khoảng một phần ba còn Hoa Kỳ chiếm hai phần ba. |
India sponsored both King Tribhuvan (ruled 1911–55) as Nepal's new ruler in 1951 and a new government, mostly comprising the Nepali Congress, thus terminating Rana hegemony in the kingdom. Ấn Độ bảo trợ cho cựu vương Tribhuvan tái đăng cơ vào năm 1951, và cũng bảo trợ một chính phủ mới gồm hầu hết là thành viên Đảng Đại hội Nepal, do đó kết thúc quyền bá chủ của gia tộc Rana tại Nepal. |
In his essay "Pax Americana is Over," Wallerstein argues, “The collapse of communism in effect signified the collapse of liberalism, removing the only ideological justification behind US hegemony, a justification tacitly supported by liberalism’s ostensible ideological opponent.” Trong cuốn tham luận "Hoà bình kiểu Mỹ đã Chấm dứt," Wallerstein cho rằng, "Sự sụp đổ của chủ nghĩa cộng sản trên thực tế là dấu hiệu của sự sụp đổ của chủ nghĩa tự do, loại bỏ sự biện hộ ý tưởng duy nhất phía sau quyền bá chủ của Hoa Kỳ, một sự biện hộ ngầm được ủng hộ bởi những người bề ngoài là phản đối ý tưởng chủ nghĩa tự do." |
After periods of Portuguese and Persian control and invasions from the ruling dynasties of Saudi Arabia and Oman, Bahrain established itself as an independent nation during the 19th century period of British hegemony. Sau một thời kỳ bị Bồ Đào Nha và Ba Tư điều khiển và bị triều đại thống trị của Ả Rập Saudi và Oman xâm lược, Bahrain tuyên bố độc lập vào thế kỷ 19. |
From the exploitations of the Dutch East India Company in the 17th century, to the colonisations in the 19th century, Dutch imperial possessions continued to expand, reaching their greatest extent by establishing a hegemony of the Dutch East Indies in the early 20th century. Từ hoạt động khai thác của Công ty Đông Ấn Hà Lan trong thế kỷ XVII, cho đến hoạt động thuộc địa hoá trong thế kỷ XIX, các thuộc địa của Đế quốc Hà Lan liên tục được mở rộng, đạt đến mức độ cực đại khi thiết lập quyền bá chủ đối với Đông Ấn Hà Lan vào đầu thế kỷ XX. |
Most of the ramparts built in the 17th century were torn down, without ever having been besieged, to allay rural concerns over the city's hegemony. Đa số các thành lũy xây từ thế kỉ thứ 17 bị kéo đổ, mặc dù chưa từng bị bao vây, để làm giảm bớt mối lo ngại về quyền bá chủ của thành phố từ các miền đồng quê. |
By the 5th century BC, the greatest of the Phoenician colonies, Carthage, had extended its hegemony across much of North Africa, where a distinctive civilization, known as Punic, came into being. Tới thế kỷ thứ V TCN, Carthage, thuộc địa lớn nhất của người Phoenicia đã mở rộng quyền bá chủ của mình ra hầu hết toàn bộ vùng Bắc Phi ngày nay, nơi một nền văn minh riêng biệt, được gọi là Punic, đang hình thành. |
The group weighed three policy options for the next year's military budget: the Truman-Acheson approach of containment and reliance on conventional forces; threatening to respond to limited Soviet "aggression" in one location with nuclear weapons; and serious "liberation" based on an economic response to the Soviet political-military-ideological challenge to Western hegemony: propaganda campaigns and psychological warfare. Nhóm đã cân nhắc ba khả năng chính sách cho ngân sách quân sự năm tiếp theo: các tiếp cận của Truman-Acheson về chính sách ngăn chặn và dựa vào các lực lượng quy ước; sự đe doạ trả đũa với sự "gây hấn" giới hạn của Liên Xô ở một địa điểm bằng các loại vũ khí hạt nhân; và sự "giải phóng" nghiêm túc dựa trên một sự trả đũa kinh tế với thách thức quân sự-chính trị-tư tưởng Liên Xô với quyền bá chủ phương Tây: các chiến dịch tuyên truyền và chiến tranh tâm lý. |
However, "within the continuing hegemony of tonality there is evidence for a relatively separate tradition of genuine folk musics, which do not operate completely or even mainly according to the assumptions or rules of tonality. ... throughout the reign of tonality there seem to have existed subterranean folk musical traditions organized on principles different from tonality, and often modal: Celtic songs and blues are obvious examples" (Shepherd, Virden, Vulliamy, and Wishart 1977, 156). Tuy nhiên, “Trong sự lệ thuộc liên tục vào Giọng điệu, có một bằng chứng về một dòng nhạc đồng quê tương đối tách biệt, cái mà không được sáng tác hoàn toàn hay thậm chí dựa theo quy tắc về Giọng điệu. ... trong suốt thời kì Giọng điệu được xem như một nguyên tắc bất di, bất dịch đã xuất hiện một dòng nhạc dân gian quê hương được sáng tác dựa trên những nguyên tắc khác với nguyên tắc Giọng điệu, và luôn có một khuôn mẫu nhất định: những bài ca của người Celtic và dòng nhạc blue là những ví dụ rõ ràng nhất(Shepherd, Virden, Vulliamy, and Wishart 1977, 156). |
However, under the administration of the United Sabah National Organisation (USNO) led by Mustapha Harun, this autonomy has been gradually eroded with federal government influence and hegemony with a popular belief amongst Sabahans that both USNO and UMNO have been working together in permitting illegal immigrants from the southern Philippines and Indonesia to stay in the state and become citizens to vote for Muslim parties. Tuy nhiên, dưới quyền cai trị của Tổ chức Dân tộc Sabah Thống nhất (USNO) do Mustapha Harun lãnh đạo, quyền tự trị này dần bị xói mòn trước ảnh hưởng và quyền bá chủ của chính phủ liên bang, người Sabah phổ biến cho rằng cả USNO và UMNO đã làm việc với nhau để chứa chấp những di dân bất hợp pháp từ miền nam Philippines và Indonesia cư trú tại bang và trở thành công dân để bầu cho các đảng Hồi giáo. |
The experience of German-speaking Central Europe during the years of French hegemony contributed to a sense of common cause to remove the French invaders and reassert control over their own lands. Kinh nghiệm của những người Trung Âu nói tiếng Đức trong những năm bá quyền của Pháp đóng góp tạo ra một ước muốn chung đánh đuổi những kẻ xâm lược Pháp và dành lại quyền kiểm soát vùng đất của riêng họ. |
This encroachment on the traditional sphere of influence of the Roman Empire — the two great empires had shared hegemony over Armenia since the time of Nero some 50 years earlier — led to a war with the emperor Trajan. Sự xâm phạm này đã ảnh hưởng đến quyền lợi của đế chế La Mã -hai đế quốc lớn đã chia sẻ quyền bá chủ ở Armenia vào 50 năm trước dưới thời Nero - và đã dẫn đến một cuộc chiến tranh với hoàng đế La Mã Trajan. |
Instead he believes that states can only achieve regional hegemony. Vì vậy ông tin tưởng rằng các quốc gia chỉ có thể đạt được bá quyền từng vùng. |
So the concept of global imperialism is probably no longer accurate, but rather the concept of "global hegemony" or "hegemonic world." Vì vậy khái niệm đế quốc toàn cầu có lẽ không còn chính xác mà thay vào là khái niệm "bá quyền toàn cầu" hay "bá quyền thế giới". |
Politically, the Classical Period was dominated by Athens and the Delian League during the 5th century, but displaced by Spartan hegemony during the early 4th century BC, before power shifted to Thebes and the Boeotian League and finally to the League of Corinth led by Macedon. Về mặt chính trị, thời kỳ cổ điển chứng kiến sự thống trị của Athen và liên minh Delios trong thế kỷ thứ V TCN, nhưng sau đó quyền bá chủ lại rơi vào tay của người Sparta vào đầu thế kỷ thứ IV trước công nguyên, trước khi quyền bá chủ được chuyển sang cho Thebes và Liên minh Boeotia và cuối cùng là liên minh Corinth do Macedonia lãnh đạo. |
Gramsci helps to link theory with practice, with his creation of working class intellectuals actively participating in practical life, that are assisting in developing a counter hegemony that would undermine existing social relations. Gramsci giúp liên kết lý thuyết với thực hành, với sự sáng tạo của ông về các trí tuệ tầng lớp lao động tham gia tích cực trong cuộc sống thực tế, đang hỗ trợ trong việc phát triển một bá quyền đối lập mà sẽ làm suy yếu các mối quan hệ xã hội hiện có. |
Mearsheimer summed this view up in his 2001 book The Tragedy of Great Power Politics: Given the difficulty of determining how much power is enough for today and tomorrow, great powers recognize that the best way to ensure their security is to achieve hegemony now, thus eliminating any possibility of a challenge by another great power. Mearsheimer tóm tắt quan điểm này trong cuốn sách của ông được xuất bản 2001, The Tragedy of Great Power Politics: "Mặc dù khó mà ước định được bao nhiêu quyền lực là đủ cho hôm nay và ngày mai, các cường quốc công nhận rằng cách tốt nhất để bảo đảm sự an ninh của mình là giành quyền lãnh đạo bây giờ, để mà loại bỏ những thử thách có thể xảy ra bởi một cường quốc khác. |
The reputation of Napoleon was severely shaken, and French hegemony in Europe was dramatically weakened. Danh tiếng của Napoleon bị rung chuyển nặng nề và quyền bá chủ của Pháp ở châu Âu đã suy yếu đáng kể. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ hegemony trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới hegemony
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.