cri de guerre trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ cri de guerre trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cri de guerre trong Tiếng pháp.

Từ cri de guerre trong Tiếng pháp có các nghĩa là khẩu hiệu, giống như war cry. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ cri de guerre

khẩu hiệu

giống như war cry

(battle cry)

Xem thêm ví dụ

16 Le moment viendra peut-être où notre message sera comme “ un grand cri de guerre ”.
16 Có thể sẽ có thời điểm mà thông điệp chúng ta rao báo giống như ‘tiếng la lớn’.
Un cri de guerre Kona.
Tiếng người Kona xông trận.
Il criera, oui il lancera un cri de guerre ;
Ngài sẽ hô to, phải, hô tiếng xung trận;
Puis sonnez longuement du cor et faites pousser un formidable cri de guerre.
Rồi hãy thổi kèn một hồi dài, rồi ra lệnh mọi người cất tiếng hô hét lớn.
Poussez un cri de guerre dans ma montagne sainte !
Hãy hô tiếng xung trận trên núi thánh ta.
Alors éclate un cri de guerre puissant.
Một tiếng reo chiến trận vang rền lên như sấm.
Et toute la nuit, Jack arpenta la pièce, gronda ou hurla quand s’élevèrent les cris de guerre.
Suốt đêm, Jack lồng lộn, gầm gừ và sủa lớn khi những tiếng thét xung trận vang tới.
pendant qu’un cri de guerre retentira au jour de la bataille
Giữa tiếng xung trận vào ngày tranh chiến
Il était évident que leur cri de guerre était " vaincre ou mourir. "
Đó là bằng chứng cho thấy cuộc chiến khóc của họ là " chinh phục hay chết ".
Cette fois encore, les cris de guerre furent plus effrayants que le plus angoissant des cauchemars.
Lại những tiếng thét xung trận hãi hùng hơn cả cơn ác mộng hãi hùng nhất.
16 un jour où retentiront le cor et le cri de guerre+
16 Ngày có tiếng tù và cùng tiếng báo xung trận,+
Au moment où l’aube allait poindre, le dernier cri de guerre mourut et Laura s’endormit contre le genou de Maman.
Chỉ trước lúc bình minh tiếng thét xung trận cuối cùng mới chấm dứt và Laura ngủ gục trên đầu gối Mẹ.
Dès que les soldats entendirent le son du cor et qu’ils poussèrent un grand cri de guerre, la muraille s’effondra+.
+ Ngay khi quân lính nghe âm thanh của tù và, họ la lên một tiếng xung trận thật lớn thì tường thành đổ sập.
Au moment où il arriva au camp, l’armée sortait vers la ligne de bataille en poussant un cri de guerre.
Khi chàng đến khu trại thì đạo quân đang ra chiến tuyến và hô hào xung trận.
16 Écoutez ce commandement de Dieu : “ Sonnez du cor dans Sion et poussez un cri de guerre dans ma montagne sainte.
16 Hãy nghe lệnh này của Đức Chúa Trời: “Hãy thổi kèn trong Si-ôn; hãy thổi vang ra trên núi thánh ta!
Puis, les cors retentirent, le peuple poussa son grand cri de guerre et “la muraille s’écroula alors sur elle- même”. — Josué 6:2-5, 20.
Rồi khi tiếng kèn thổi lên, và dân-sự la tiếng lớn lên thì “vách thành sẽ sập xuống”. (Giô-suê 6:2-5, 20).
5 Quand les cornes de bélier retentiront, dès que vous entendrez le son* des cors, tous les soldats devront pousser un grand cri de guerre.
+ 5 Khi tiếng tù và vang lên, ngay khi các con nghe tiếng tù và, thì toàn thể quân lính phải la lên một tiếng xung trận thật lớn.
Le titre est une référence au film Hook ou la Revanche du Capitaine Crochet (1991), dans lequel le cri de guerre des Enfants Perdus est « bangarang! ».
Tiêu đề là một tham chiếu đến bộ phim năm 1991 Hook, trong đó tiếng khóc của Lost Boys là "bangarang!"
9 aPoussez des cris de guerre, peuples ! et vous serez brisés ; prêtez l’oreille, vous tous qui habitez au loin ! préparez-vous au combat, et vous serez brisés ;
9 Hỡi các dân, hãy aliên kết với nhau đi, rồi các ngươi sẽ bị tan nát; hết thảy các nước ở phương xa, hãy lắng tai nghe; hãy nịt lưng lại đi, rồi các ngươi sẽ bị tan nát; hãy nịt lưng lại đi, rồi các ngươi sẽ bị nát tan.
Pour eux, ce dernier bastion de la rébellion juive ne pouvait tomber qu’au prix de combats, de cris de guerre et de hurlements de femmes et d’enfants.
Khi họ xông vào thành trì Masada ở trên núi, là đồn lũy cuối cùng của lực lượng Do Thái nổi loạn, họ đã chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc tấn công của kẻ thù, để nghe tiếng hò hét của quân nổi loạn cũng như tiếng la khóc của đàn bà và trẻ con.
Selon Josué 6:20, “ dès que le peuple entendit le son du cor et que le peuple se mit à pousser un grand cri de guerre, alors la muraille tomba sur place ”.
Giô-suê 6:20 nói: “Vừa khi dân-sự nghe tiếng kèn, bèn la lớn lên, và vách thành liền ngã sập”.
Sortant de leur mutisme, les soldats poussent un vibrant cri de guerre: les énormes murailles s’effondrent dans un nuage de poussière, privant du même coup la ville de ses défenses. — Josué 6:1-21.
Đoàn quân phá tan sự im lặng bằng tiếng la lên thật lớn, và mọi tường thành cao như tháp sụp đổ trong đám bụi mù, làm cho cả thành không còn khả năng tự vệ nữa (Giô-suê 6:1-21).
22 Le sort dans sa main droite désigne Jérusalem, pour placer des béliers, pour donner l’ordre de tuer, pour pousser le cri de guerre, pour placer des béliers contre les portes, pour élever une rampe d’attaque, pour construire un mur de siège+.
* 22 Quẻ bói trong tay phải của vua chỉ về Giê-ru-sa-lem, để vua đặt các đòn cây phá thành, ra lệnh chém giết, báo hiệu ra trận, chĩa đòn cây phá thành vào cổng, đắp ụ bao vây và xây tường vây hãm.
1 Et il arriva que la onzième année du règne des juges sur le peuple de Néphi, le cinquième jour du deuxième mois, une grande paix ayant régné au pays de Zarahemla, aucune guerre ni aucune querelle n’ayant eu lieu pendant un certain nombre d’années, jusqu’au cinquième jour du deuxième mois de la onzième année, un cri de guerre se fit entendre dans tout le pays.
1 Và chuyện rằng, vào ngày mồng năm tháng hai, năm thứ mười một dưới chế độ các phán quan của dân Nê Phi, sau khi đã có nhiều sự bình an trong xứ Gia Ra Hem La, và không có một trận chiến hay một cuộc tranh chấp nào xảy ra trong suốt nhiều năm, cho mãi đến ngày mồng năm tháng hai, năm thứ mười một, thì tiếng gào thét chiến tranh lại nghe vang dội khắp xứ.
En 1955, le Congrès mondial des mères de famille s’était élevé contre la futilité de la guerre et avait déclaré être “ par-dessus tout un grand cri, un cri d’alarme de la part de toutes les femmes qui se battent pour protéger leurs enfants, grands et petits, des maux amenés par la guerre et les préparatifs de guerre ”.
Năm 1955 Đại Hội Các Bà Mẹ Thế Giới đã tố cáo sự vô nghĩa của chiến tranh và tuyên bố rằng đại hội là “lời kêu gọi khẩn thiết nhất, lời cảnh giác của những bà mẹ tranh đấu để bảo vệ con cái họ khỏi những tệ trạng do chiến tranh, hoặc do việc chuẩn bị chiến tranh gây ra”.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cri de guerre trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.