boiling point trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ boiling point trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ boiling point trong Tiếng Anh.
Từ boiling point trong Tiếng Anh có các nghĩa là nhiệt độ bay hơi, nhiệt độ sôi, điểm sôi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ boiling point
nhiệt độ bay hơinoun (temperature) |
nhiệt độ sôinoun Too close, and the surface temperature will exceed the boiling point of water, and oceans will turn to vapor. Nếu quá gần, nhiệt độ trên bề mặt sẽ vượt qua nhiệt độ sôi của nước và đại dương sẽ biến thành hơi nước. |
điểm sôinoun |
Xem thêm ví dụ
As tensions reached a boiling point in December 1972, Thanom drafted a new charter. Khi căng thẳng đạt tới đỉnh điểm vào tháng 12/1972 Thanom soạn thảo Hiến pháp mới. |
To achieve temperatures above the boiling point requires the use of a pressure canner. Để đạt được nhiệt độ trên điểm sôi cần có nồi áp suất. |
Because of its high boiling point and affinity for water, ethylene glycol is a useful desiccant. Bởi vì điểm sôi cao và ái lực với nước, ethylene glycol là chất làm khô hữu ích. |
The situation reached the boiling point in 1847 —after some 300 years of Spanish domination. Sau khoảng 300 năm dưới ách đô hộ của người Tây Ban Nha, lòng căm phẫn của người Maya lên đến tột đỉnh vào năm 1847. |
The estimated boiling point of 677 °C (1250 °F, 950 K) is also uncertain. Do đó, điểm sôi ước tính ở khoảng 677 °C (1250 °F, 950 K) cũng không chắc chắn. |
Because of their polarity, the CFCs are useful solvents, and their boiling points make them suitable as refrigerants. Do tính phân cực của chúng, CFC là dung môi hữu ích, và các điểm sôi của chúng làm cho chúng trở thành chất làm lạnh. |
His thermometer was calibrated with a value of 100° for the freezing point of water and 0° for the boiling point. Nhiệt kế của ông đã được hiệu chỉnh với giá trị là 100° cho điểm đông của nước và 0° cho các điểm sôi. |
In August 1993, the relationship between Jackson and the press reached a boiling point when he was accused of child sexual abuse. Trong năm 1993, mối quan hệ giữa Jackson và báo chí trở nên căng thẳng hơn bao giờ hết khi ông bị cáo buộc tội lạm dụng tình dục trẻ em. |
When clothes are hung on a laundry line, even though the ambient temperature is below the boiling point of water, water evaporates. Khi quần áo được phơi, mặc dù nhiệt độ môi trường thấp hơn điểm sôi của nước, nước vẫn bay hơi. |
He further gave a rule for the determination of the boiling point if the barometric pressure deviates from a certain standard pressure. Ông cũng đã đưa ra một quy tắc để xác định điểm sôi nếu lệch áp suất khí quyển từ một áp lực tiêu chuẩn nhất định. |
Urey and Murphy calculated from the Debye model that the heavy isotope would have a slightly higher boiling point than the light one. Urey và Murphy tính từ mô hình Debye rằng đồng vị nặng sẽ có điểm sôi hơi cao hơn ánh sáng một. |
It begins to melt below the boiling point of water and does not drive off the oily contaminants for which it is a sponge. Chất dẻo bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ dưới nhiệt độ sôi của nước và không cho phép tạp chất gốc dầu bay hơi đi được mà nhựa thì hút rất nhiều tạp chất dầu. |
Similar to other thorium complexes thorium(IV) chloride has a high melting point 770 °C (1,418 °F) and a boiling point of 921 °C (1,690 °F). Tương tự như các phức hợp thori khác, thori(IV) clorua có điểm nóng chảy cao là 770 °C (1.418 °F) và điểm sôi 921 °C (1.690 °F). |
The three American plants used a process different from Trail's; heavy water was extracted by distillation, taking advantage of the slightly higher boiling point of heavy water. Các nhà máy Hoa Kỳ sử dụng một quy trình khác với ở Trail; nước nặng được tách ra nhờ chưng cất, lợi dụng điểm sôi của nó hơi cao hơn nước thường. |
For example, the present fabric of choice for bulletproof vests is Kevlar, an artificial fabric made using “concentrated sulphuric acid heated to near boiling point,” says the magazine. Lợn rừng, cầy hương, cóc, ếch, trăn, tê tê, linh dương Tây Tạng và các loài chim hiếm đều được nhiều người chuộng và có trong thực đơn tại các nhà hàng trên khắp Trung Quốc. |
In the course of this work, he discovered that not all gases expand equally when heated and that Boyle's Law is only an approximation, especially at temperatures near a substance's boiling point. Trong quá trình nghiên cứu, ông phát hiện ra rằng không phải tất cả các khí đều giãn nở khi nung nóng và định luật Boyle-Mariotte chỉ là một phép xấp xỉ, đặc biệt là ở nhiệt độ gần điểm sôi của chất. |
Raw kidney beans contain relatively high amounts of phytohemagglutinin, and thus are more toxic than most other bean varieties if not pre-soaked and subsequently heated to the boiling point for at least 10 minutes. Đậu thận có nhiều chất độc hại hơn so với hầu hết các giống đậu khác, nếu không ngâm trước và đun sôi trong ít nhất 10 phút sau đó. |
He wrote in his notebooks observations on the freezing and boiling point of mercury, on people's pulse rates at different ages, on the movements of the planets, and on how to make sealing wax and disappearing ink. Ông đã viết trong các quan sát trong sổ tay của mình về tình trạng đóng băng và điểm sôi của thủy ngân, về nhịp đập của mạch ở người ở các độ tuổi khác nhau, về các chuyển động của các hành tinh, và về cách làm sáp niêm phong và mực tự biến mất. |
When recrystallised from ethanol, solid hexamethylbenzene occurs as colourless to white crystalline orthorhombic prisms or needles with a melting point of 165–166 °C, a boiling point of 268 °C, and a density of 1.0630 g cm−3. Khi được kết tinh lại từ ethanol, hexamethylbenzen rắn xuất hiện như lăng kính hoặc kim loại hình tinh thể màu trắng không màu hoặc tinh thể màu trắng với nhiệt độ nóng chảy là 165–166 °C,, điểm sôi 268 °C và mật độ 1,0630 g cm−3. |
In 1885, Zygmunt Florenty Wróblewski published hydrogen's critical temperature as 33 K; critical pressure, 13.3 atmospheres; and boiling point, 23 K. Hydrogen was liquefied by James Dewar in 1898 by using regenerative cooling and his invention, the vacuum flask. Năm 1885 Zygmunt Florenty Wroblewski bố nhiệt độ tới hạn hydro ở mức 33 K; áp lực quan trọng, 13,3 bầu khí quyển; và điểm sôi, 23 K. Hydrogen được hóa lỏng bởi James Dewar vào năm 1898 bằng cách sử dụng làm mát tái tạo và phát minh của mình, bình chân không. |
Low boilers: boiling point below 100 °C (boiling point of water) Medium boilers: between 100 °C and 150 °C High boilers: above 150 °C Most organic solvents have a lower density than water, which means they are lighter than and will form a layer on top of water. Điểm sôi thấp: nhiệt độ sôi dưới 100 °C (điểm sôi của nước) Điểm sôi trung bình: 100 °C - 150 °C Điểm sôi cao: trên 150 °C Hầu hết các dung môi hữu cơ đều có tỷ trọng thấp hơn nước, có nghĩa là chúng nhẹ hơn và sẽ hình thành một lớp riêng biệt trên bề mặt của nước. |
Potassium hydride is produced by direct combination of the metal and hydrogen: 2 K + H2 → 2 KH This reaction was discovered by Humphry Davy soon after his 1807 discovery of potassium, when he noted that the metal would vaporize in a current of hydrogen when heated just below its boiling point. Kali hydrua được sản xuất bằng phản ứng hóa hợp trực tiếp giữa kali và hydro: 2 K + H2 → 2 KH Phản ứng này do Humphry Davy khám phá ra ngay sau khi ông khám phá ra kali năm 1807, với việc ông nhận ra kim loại mới này sẽ bốc hơi trong một luồng khí hydro khi nung nóng ở nhiệt độ dưới nhiệt độ sôi của nó. |
210Po (in common with 238Pu) has the ability to become airborne with ease: if a sample is heated in air to 55 °C (131 °F), 50% of it is vaporized in 45 hours to form diatomic Po2 molecules, even though the melting point of polonium is 254 °C (489 °F) and its boiling point is 962 °C (1,764 °F). 210Po (là dạng phổ biến như 238Pu) có khả năng hóa hơi để trở thành dạng khí dễ dàng: nếu một mẫu poloni dạng này được nung trong không khí đến 55 °C (131 °F), 50% của nó hóa hơi trong 45 giờ để tạo thành phân tử Po2, mặc dù điểm nóng chảy của nó là 254 °C (489 °F) và điểm sôi là 962 °C (1.764 °F). |
Helium-3 boils at 3.19 K compared with helium-4 at 4.23 K, and its critical point is also lower at 3.35 K, compared with helium-4 at 5.2 K. Helium-3 has less than half the density of Helium-4 when it is at its boiling point: 59 gram per liter compared to the 125 gram per liter of helium-4—at a pressure of one atmosphere. Heli-3 sôi ở 3,19 K so với heli-4 ở 4,23 K, và điểm tới hạn của nó cũng thấp hơn ở 3,35 K, so với heli-4 ở mức 5,2 K. Heli-3 có mật độ thấp hơn một nửa so với Heli-4 khi nó đang ở điểm sôi: 59 gram mỗi lít so với 125 gram mỗi lít heli-4 ở áp suất của một bầu khí quyển. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ boiling point trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới boiling point
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.