atone trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ atone trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ atone trong Tiếng Anh.
Từ atone trong Tiếng Anh có các nghĩa là chuộc, chuộc lỗi, dàn xếp, hoà giải. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ atone
chuộcverb The plan of salvation could not be brought about without an atonement. Kế hoạch cứu rỗi không thể được xảy ra nếu không có sự chuộc tội. |
chuộc lỗiverb This charade is to atone for your sins. Màn kịch này để chuộc lỗi cho tội lỗi của cậu. |
dàn xếpverb |
hoà giảiverb |
Xem thêm ví dụ
Mercifully, they were taught the gospel, repented, and through the Atonement of Jesus Christ became spiritually much stronger than Satan’s enticements. Khoan dung thay, họ được giảng dạy cho phúc âm, đã hối cải, và qua Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô trở nên vững mạnh về phần thuộc linh hơn so với những cám dỗ của Sa Tan. |
Strength will come because of the atoning sacrifice of Jesus Christ.19 Healing and forgiveness will come because of God’s grace.20 Wisdom and patience will come by trusting in the Lord’s timing for us. Sức mạnh có được nhờ vào sự hy sinh chuộc tội của Chúa Giê Su Ky Tô.19 Sự chữa lành và tha thứ đến nhờ vào ân điển của Thượng Đế.20 Sự khôn ngoan và kiên nhẫn có được bằng cách tin cậy vào kỳ định của Chúa. |
None of us can ever adequately appreciate in mortality the full beneficial consequences of the Atonement. Trong cuộc sống trần thế, không một ai trong chúng ta có thể biết ơn đủ một cách trọn vẹn những kết quả mang lại lợi ích của Sự Chuộc Tội. |
It will teach you and testify to you that Christ’s Atonement is infinite because it circumscribes and encompasses and transcends every finite frailty known to man. Sách ấy sẽ dạy cho các anh chị em và làm chứng cùng các anh chị em rằng Sự Chuộc Tội của Đấng Ky Tô là vô hạn vì bao gồm và xem xét cùng vượt qua mọi yếu kém của con người. |
Repentance exists as an option only because of the Atonement of Jesus Christ. Sự hối cải chỉ có thể có được nhờ vào Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô mà thôi. |
Alma described this part of the Savior’s Atonement: “And he shall go forth, suffering pains and afflictions and temptations of every kind; and this that the word might be fulfilled which saith he will take upon him the pains and the sicknesses of his people” (Alma 7:11; also see 2 Nephi 9:21). An Ma mô tả phần này về Sự Chuộc Tội của Đấng Cứu Rỗi: “Và Ngài sẽ đi ra ngoài đời để chịu đựng mọi sự đau đớn, thống khổ, cùng mọi cám dỗ; và Ngài phải chịu như vậy là để cho lời báo trước được ứng nghiệm, lời đó là: Ngài sẽ mang lấy những đau đớn và bệnh tật của dân Ngài” (An Ma 7:11; xin xem thêm 2 Nê Phi 9:21). |
“Through the strengthening power of the Atonement of Jesus Christ, you and I can be blessed to avoid and triumph over offense. ′′Nhờ vào quyền năng củng cố của Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô, các anh chị em và tôi có thể được ban phước để tránh bị phật lòng và thắng được điều đó. |
McConkie of the Quorum of the Twelve Apostles taught about the importance of the Creation, the Fall, and the Atonement: McConkie thuộc Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ đã giảng dạy về tầm quan trọng của Sự Sáng Tạo, Sự Sa Ngã, và Sự Chuộc Tội: |
Moroni concluded his testimony by teaching what we can do to invite the Savior’s purifying power into our lives now and ultimately become perfected through His Atonement. Mô Rô Ni kết thúc chứng ngôn của ông bằng cách dạy điều chúng ta có thể làm để mời quyền năng thanh tẩy của Đấng Cứu Rỗi vào cuộc sống của chúng ta bây giờ và cuối cùng trở nên toàn thiện qua Sự Chuộc Tội của Ngài. |
Read Alma 34:15–17 to see what Amulek taught the Zoramites they needed to do to receive the blessings the Savior desires to give us through His Atonement. Đọc An Ma 34:15–17 để xem điều gì A Mu Léc đã giảng dạy cho dân Giô Ram mà họ cần phải làm để nhận được các phước lành mà Đấng Cứu Rỗi mong muốn ban cho chúng ta qua Sự Chuộc Tội của Ngài. |
What peace can there be without atonement? Làm sao có được bình yên khi không chuộc lỗi chứ? |
Point out that as they continue to study doctrinal topic 3, “The Atonement of Jesus Christ,” they will learn about faith in Jesus Christ and repentance. Nêu ra rằng khi họ tiếp tục học đề tài giáo lý 3, “Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô,” thì các em sẽ học về đức tin nơi Chúa Giê Su Ky Tô và sự hối cải. |
* Through the Atonement of Christ, all mankind may be saved, A of F 1:3. * Nhờ sự Chuộc Tội của Đấng Ky Tô mà mọi người đều có thể được cứu rỗi, NTĐ 1:3. |
The power of the Atonement uplifts, heals, and helps us return to the strait and narrow path that leads to eternal life. Quyền Năng của Sự Chuộc Tội nâng đỡ, chữa lành, và giúp chúng ta trở lại con đường chật và hẹp dẫn đến cuộc sống vĩnh cửu. |
Such repentance requires a change of heart through the Atonement of Christ. Sự hối cải như vậy đòi hỏi một sự thay đổi trong lòng nhờ vào Sự Chuộc Tội của Đấng Ky Tô. |
On this Easter eve, may our thoughts turn to Him who atoned for our sins, who showed us the way to live, how to pray, and who demonstrated by His own actions how we might do so. Vào đêm trước lễ Phục Sinh này, cầu xin cho ý nghĩa của chúng ta quay về Ngài là Đấng đã cứu chuộc tội lỗi của chúng ta, là Đấng đã chỉ cho chúng ta lối sống, cách cầu nguyện, và là Đấng đã cho thấy bằng hành động của Ngài cách thức mà chúng ta có thể làm như vậy. |
One of your friends in the class has confided in you that while he thinks the Atonement of Jesus Christ is great for most people, he’s not sure it can work for him because he keeps committing the same sin over and over and doesn’t think he’ll ever be able to overcome that sin. Một người bạn của em trong lớp nói riêng với em rằng mặc dù cậu ấy cho rằng Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô là rất tốt đối với hầu hết mọi người, nhưng cậu ấy không chắc điều này có hữu hiệu với mình không bởi vì cậu ấy vẫn cứ tiếp tục tái phạm cùng một tội lỗi và nghĩ rằng mình sẽ không bao giờ có thể khắc phục được tội lỗi đó. |
It is true that we are in many ways ordinary and imperfect, but we have a perfect Master who wrought a perfect Atonement, and we have call upon His grace and His priesthood. Đúng là trong nhiều phương diện, chúng ta chỉ là tầm thường và không hoàn hảo, nhưng chúng ta có một Đức Thầy hoàn hảo ban cho một Sự Chuộc Tội hoàn hảo, cũng như chúng ta kêu cầu ân điển và chức tư tế của Ngài. |
These teachings that the resurrecting and cleansing power of the Atonement is for all contradict the assertion that the grace of God saves only a chosen few. Những điều giảng dạy rằng quyền năng phục sinh và tẩy sạch của Sự Chuộc Tội là cho tất cả những ai phủ nhận lời tuyên bố rằng ân điển của Thượng Đế chỉ cứu rỗi một số người được chọn lựa mà thôi. |
If we seek to understand His Atonement, we will come to a deep reverence for the Lord Jesus Christ, His earthly ministry, and His divine mission as our Savior. Nếu chúng ta tìm hiểu Sự Chuộc Tội của Ngài, thì chúng ta sẽ đạt đến một mức độ tôn kính sâu xa đối với Chúa Giê Su Ky Tô, giáo vụ trên trần thế của Ngài, và sứ mệnh thiêng liêng của Ngài với tư cách là Đấng Cứu Rỗi của chúng ta. |
“These are they who are just men made perfect through Jesus the mediator of the new covenant, who wrought out this perfect atonement through the shedding of his own blood” (D&C 76:65, 68–69). “Đây là những người công minh được vẹn lành nhờ Giê Su là Đấng trung gian của giao ước mới, Đấng đã làm nên sự chuộc tội hoàn hảo này bằng sự đổ máu của chính Ngài” (GLGƯ 76:65, 68–69). |
Nevertheless, the simple truth is that we cannot fully comprehend the Atonement and Resurrection of Christ and we will not adequately appreciate the unique purpose of His birth or His death—in other words, there is no way to truly celebrate Christmas or Easter—without understanding that there was an actual Adam and Eve who fell from an actual Eden, with all the consequences that fall carried with it. Tuy nhiên lẽ thật đơn giản là chúng ta không thể hiểu hết Sự Chuộc Tội và Sự Phục Sinh của Đấng Ky Tô và chúng ta sẽ không đánh giá thích hợp mục đích duy nhất của sự giáng sinh hay cái chết của Ngài—nói cách khác, không có cách gì để thật sự kỷ niệm lễ Giáng Sinh hoặc lễ Phục Sinh—nếu không hiểu rằng thật sự là có một người đàn ông tên là A Đam và một người phụ nữ tên là Ê Va đã sa ngã từ Vườn Ê Đen thật sự với tất cả những hậu quả mà sự sa ngã có thể gây ra. |
That conversation has given my wife and me many opportunities to teach our daughters, Lizzie, Susie, and Emma, about what the Atonement really means for each of us. Cuộc chuyện trò đó đã mang đến cho vợ chồng tôi nhiều cơ hội để giảng dạy mấy đứa con gái của chúng tôi là Lizzie, Susie, và Emma biết Sự Chuộc Tội thật sự có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta. |
* What do the emblems of the sacrament teach about the Atonement of Jesus Christ? * Các biểu tượng của Tiệc Thánh giảng dạy điều gì về Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô? |
Summarize the section “Happiness through the Atonement.” Tóm lược phần “Hạnh Phúc nhờ vào Sự Chuộc Tội.” |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ atone trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới atone
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.