amino trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ amino trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ amino trong Tiếng Anh.
Từ amino trong Tiếng Anh có các nghĩa là amin, Amin. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ amino
amin
|
Amin
|
Xem thêm ví dụ
Pyruvate can be converted into carbohydrates via gluconeogenesis, to fatty acids or energy through acetyl-CoA, to the amino acid alanine, and to ethanol. Pyruvate có thể được chuyển đổi thành carbohydrate thông qua gluconeogenesis, thành axit béo hoặc năng lượng thông qua acetyl-CoA, với alanine axit amin và ethanol. |
Phenylalanine is one of the essential amino acids and is required for normal growth and maintenance of life. Phenylalanine là một trong những axit amin thiết yếu và được yêu cầu cho sự phát triển bình thường và duy trì cuộc sống. |
Human cells are made of a combination of plasmatic magnetic fields which form the structure of the atoms of hydrogen, oxygen, carbon and nitrogen that are the building blocks of the amino acids in the human body. Tế bào của con người được hình thành từ các trường plasma mà từ đó cấu tạo nên nguyên tử Hydrô, Oxy, cacbon, và Nitơ. là những khối xây dựng nên những amino Axít trong cơ thể con người. |
Have you an idea of how long it takes for a chain of 20 amino acids to form? Bạn có biết một chuỗi gồm 20 axit amin thành hình trong bao lâu không? |
The oxidation pathway starts with the removal of the amino group by a transaminase. Quá trình oxy hóa bắt đầu với việc loại bỏ các nhóm amin bởi một enzyme transaminase. |
The other thing that surprised us quite a bit is these photoreceptors detect different wavelengths of light, and we can predict that based on their amino acid sequence. Một điều khác khiến chúng tôi hơi bất ngờ là các tế bào cảm quang phát hiện các bước sóng ánh sáng khác nhau và chúng tôi dự đoán thông qua chuỗi amino axit của chúng. |
Many Mycobacterium species adapt readily to growth on very simple substrates, using ammonia or amino acids as nitrogen sources and glycerol as a carbon source in the presence of mineral salts. Nhiều loài Mycobacterium thích ứng dễ dàng với sự tăng trưởng trên các chất nền rất đơn giản , sử dụng amoniac hoặc amino axit như các nguồn nitơ và glycerol như một nguồn cacbon trong sự hiện diện của các muối khoáng. |
Trypsin cleaves peptide chains mainly at the carboxyl side of the amino acids lysine or arginine, except when either is followed by proline. Trypsin phân tách chuỗi peptide chủ yếu ở đầu cacboxyl của các axit amin lysine hoặc arginine, ngoại trừ khi chúng được theo sau bởi proline. |
Although Emil Fischer had suggested proteins were made of polypeptide chains and amino acid side chains, it was Dorothy Maud Wrinch who incorporated geometry into the prediction of protein structures. Mặc dù Emil Fischer đã đề xuất rằng các protein được tạo thành từ chuỗi polypeptide và chuỗi bên amino acid, thì đến Dorothy Maud Wrinch đã kết hợp hình học vào dự đoán cấu trúc protein. |
Recognition of stop codons in bacteria have been associated with the so-called 'tripeptide anticodon', a highly conserved amino acid motif in RF1 (PxT) and RF2 (SPF). Nhận ra các codon dừng ở vi khuẩn có liên quan đến cái gọi là 'bộ ba đối mã tripeptide', một mô hình axit amin được có tính bảo thủ cao trong RF1 (PxT) và RF2 (SPF). |
Glycoproteins are proteins which contain oligosaccharide chains (glycans) covalently attached to amino acid side-chains. Glycoprotein là các protein chứa chuỗi oligosaccharide (glycans) liên kết cộng hóa trị với các chuỗi bên axit amin. |
The abbreviations appearing are to standard proteinogenic amino acids, except for pyroGlu, which refers to pyroglutamic acid, a derivative of glutamic acid. Các chữ viết tắt xuất hiện là các axit amin có protein tiêu chuẩn, ngoại trừ pyroGlu, ở đây muốn đề cập đến axit pyroglutamic, một dẫn xuất của axit glutamic. |
Of some 100 known amino acids, only 20 are used in proteins, and all are left-handed ones. Trong khoảng 100 axit amin mà khoa học biết, chỉ có 20 axit được dùng trong các protein, và tất cả đều là axit amin trái. |
The organic compound citrulline is an α-amino acid. Hợp chất hữu cơ citrulline là một axit α-amin. |
Its amino acid sequence is Pglu-Gln-Asp-Tyr-Thr-Gly-Trp-Met-Asp-Phe-NH2. Trình tự axit amin của nó là Pglu-Gln-Asp-Tyr-Thr-Gly-Trp-Met-Asp-Phe-NH2. |
(Like other natural proteinogenic amino acids, cysteine and selenocysteine have L chirality in the older D/L notation based on homology to D- and L-glyceraldehyde. (Giống như các axit amin tự nhiên có trong protein khác, cysteine và selenocysteine được xếp là "chiral" (bất đối xứng qua gương-giống như tay phải và tay trái) L trong hệ thống D/L cũ dựa trên sự tương đồng với D- và L-glyceraldehyde. |
The critical functional groups of rifampicin in its inhibitory binding of bacterial RNA polymerase are the four critical hydroxyl groups of the ansa bridge and the napthol ring, which form hydrogen bonds with amino acid residues on the protein. Các nhóm chức năng quan trọng của rifampicin liên kết ức chế RNA polymerase của vi khuẩn là bốn nhóm hydroxyl quan trọng của chuỗi ansa và vòng napthol, hình thành liên kết hydro với dư lượng axit amin trên protein. |
The Ser residue is generally in the sequence -Ser-Gly-X-Gly- (where X can be any amino acid residue but proline), although not every protein with this sequence has an attached glycosaminoglycan. Phần dư Ser thường nằm trong dãy -Ser-Gly-X-Gly- (trong đó X có thể là bất kỳ dư lượng axit amin nhưng proline), mặc dù không phải tất cả các protein với chuỗi này đều có một glycosaminoglycan đi kèm. |
Methionine is one of only two amino acids encoded by a single codon (AUG) in the standard genetic code (tryptophan, encoded by UGG, is the other). Methionine là một trong hai axit amin duy nhất chỉ được mã hóa bởi một codon (AUG) trong mã di truyền (axit amin kia là tryptophan, được mã hóa bởi codon UGG). |
There has been some speculation that aspartame, in conjunction with other amino acids like glutamate, may lead to excitotoxicity, inflicting damage on brain and nerve cells. Có một số ý kiến cho rằng aspartame, kết hợp với các axit amin khác như glutamate, có thể dẫn đến độc tính, gây tổn hại đến não và các tế bào thần kinh. |
The glucogenic amino acids can also be converted into glucose, through gluconeogenesis (discussed below). Các axit amin tạo đường cũng có thể được chuyển đổi thành glucose thông qua con đường tân tạo đường (gluconeogenesis) (thảo luận dưới đây). |
Polypeptide can refer to any single linear chain of amino acids, usually regardless of length, but often implies an absence of a defined conformation. Polypeptide nhắc tới bất kỳ một mạch thẳng nào của axit amin, bất kể chiều dài, và thường hàm ý sự vắng mặt của một cấu hình xác định. |
The structure was determined to have an immunoglobulin-like beta-sandwich folding and 114 amino acid residues. Cấu trúc này được xác định là có chứa nếp gấp beta-sandwich giống globulin-miễn dịch và chuỗi bên gồm 114 amino acid. |
All proteinogenic amino acids possess common structural features, including an α-carbon to which an amino group, a carboxyl group, and a variable side chain are bonded. Mọi axit amin cấu tạo nên protein có những đặc điểm cấu trúc giống nhau, bao gồm α-cacbon mà tại đó một nhóm amin, một nhóm cacboxyl, và nhiều nhóm bên (side chain) khác nhau được liên kết vào. |
Active transport is usually associated with accumulating high concentrations of molecules that the cell needs, such as ions, glucose and amino acids. Vận chuyển chủ động thường có mối liên hệ với độ tập trung phân tử cao tích lũy mà tế bào cần, ví dụ như ion, glucose và Axit amin. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ amino trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới amino
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.