adjective trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ adjective trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ adjective trong Tiếng Anh.
Từ adjective trong Tiếng Anh có các nghĩa là tính từ, hình dung từ, có tính chất tính từ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ adjective
tính từnoun (grammar) a word that modifies a noun or describes a noun’s referent) We prefer to use a different adjective to describe Martinez's mouth. Chúng tôi thích dùng tính từ khác để miêu tả miệng của Martinez's hơn. |
hình dung từnoun (grammar) a word that modifies a noun or describes a noun’s referent) |
có tính chất tính từadjective (functioning as an adjective) |
Xem thêm ví dụ
* See also Authority; Choose, Chose, Chosen (verb); Chosen (adjective or noun); Ordain, Ordination; Steward, Stewardship * Xem thêm Chọn, Chọn Lựa, Kẻ Được Chọn; Quản Gia, Quản Lý; Sắc Phong; Thẩm Quyền |
In James A. Michener's book Iberia the adjective 'shibui' is referenced as follows: "The Japanese have a word which summarizes all the best in Japanese life, yet it has no explanation and cannot be translated. Trong cuốn sách Iberia, tính từ 'shibui' được James A. Michener đề cập đến như sau: "Tiếng Nhật có một từ mà tóm tắt tất cả những gì tốt đẹp nhất trong cuộc sống ở Nhật Bản, nhưng nó không có lời giải thích và không thể được dịch. |
The phrase "bill of material" (or "BOM") is frequently used by engineers as an adjective to refer not to the literal bill, but to the current production configuration of a product, to distinguish it from modified or improved versions under study or in test. Cụm từ "hóa đơn vật liệu" (hoặc "BOM") thường được các kỹ sư sử dụng như một tính từ để chỉ không phải là hóa đơn, mà là cấu hình sản xuất hiện tại của sản phẩm, để phân biệt với các phiên bản được sửa đổi hoặc cải tiến đang nghiên cứu hoặc trong thử nghiệm. |
This newly fashioned adjective voyaged into Middle English as gorgayse, where it was fully anglicized as gorgeous. Tính từ thời trang mới này du nhập vào thời Middle English ( 1150- 1500 ) trở thành " gorgayse ", và được Anh hóa hoàn toàn thành từ " gorgeous ". |
In linguistics, grammatical number is a grammatical category of nouns, pronouns, and adjective and verb agreement that expresses count distinctions (such as "one", "two", or "three or more"). Trong ngôn ngữ học, số ngữ pháp là một thể loại ngữ pháp của danh từ, tính từ, đại từ, và động từ thỏa thuận thể hiện tính phân biệt trong đếm số (chẳng hạn như "một", "hai", hoặc "ba hoặc nhiều hơn"). |
The adjective "abelian", derived from his name, has become so commonplace in mathematical writing that it is conventionally spelled with a lower-case initial "a" (e.g., abelian group, abelian category, and abelian variety). Tính từ "abelian", xuất phát từ tên ông, đã trở nên thông dụng trong các bài báo và sách toán đến nỗi mà người ta thường viết bằng chữ "a" thường (xem nhóm abelian và abelian category; xem thêm abelian variety và phép biến đổi Abel). |
So then we tried picking words that came from specific parts of speech, so how about noun-verb-adjective-noun. Sau đó chúng tôi thử những từ các đoạn cụ thể trong bài văn nào đó, hợp cấu trúc Danh từ-động từ- tính từ-danh từ. |
And chances are that nearby words are adjectives, such as “big,” “small,” “old,” or “new.” Và rất có thể chữ kế cạnh là tính từ, chẳng hạn như “big” (to), “small” (nhỏ), “old” (cũ) hay “new” (mới). |
And when you speak of the sabbath, look at the Ten Commandments -- there's only one word there for which the adjective "holy" is used, and that's the Sabbath. Khi nói về lễ Sabat, hãy nhìn lại Mười điều răn của chúa - chỉ có một từ được bổ nghĩa bằng tính từ "thần thánh", và đó là Sabat. |
A triptych (/ˈtrɪptɪk/ TRIP-tik; from the Greek adjective τρίπτυχον "triptukhon" ("three-fold"), from tri, i.e., "three" and ptysso, i.e., "to fold" or ptyx, i.e., "fold") is a work of art (usually a panel painting) that is divided into three sections, or three carved panels that are hinged together and can be folded shut or displayed open. Một tam liên họa (tiếng Anh: triptych /ˈtrɪptɪk/ TRIP-tik, nguồn từ tính từ tiếng Hy Lạp τρίπτυχον "triptukhon" (gồm ba phần gấp lại), trong đó, tri, nghĩa là "ba" và ptysso, nghĩa là "gấp" hay ptyx, nghĩa là "nếp gấp") là một tác phẩm nghệ thuật (thông thường là một bảng vẽ) được chia thành ba phần, hay ba tấm điêu khắc có bản lề sắp khít với nhau và có thể gập lại hay mở ra. |
In classical Greek, the adjective pra·ysʹ can apply to a gentle breeze or voice. Trong tiếng Hy-lạp cổ điển, tĩnh từ pra·ysʹ có thể ngụ ý nói đến một làn gió nhẹ hay giọng nói dịu dàng. |
However the adjective 'relative' is omitted as it is universally assumed that atomic and molecular masses are relative to the mass of 12C. Tuy nhiên, tính từ 'tương đối' bị bỏ qua vì người ta thường cho rằng khối lượng nguyên tử và phân tử có liên quan đến khối lượng 12C. |
We prefer to use a different adjective to describe Martinez's mouth. Chúng tôi thích dùng tính từ khác để miêu tả miệng của Martinez's hơn. |
The title of the novel, its themes, the Newspeak language and the author's surname are often invoked against control and intrusion by the state, and the adjective Orwellian describes a totalitarian dystopia that is characterised by government control and subjugation of the people. Tiêu đề của cuốn sách, chủ đề của nó, tiếng Newspeak (Tân Ngôn) và họ của tác giả thường được dẫn chứng nhằm chống lại sự khống chế và xâm phạm đến từ nhà nước; ngoài ra, Orwellian đã đi vào tiếng Anh để nói về một xã hội cực quyền kiểu dystopia, nơi mà chính phủ kiểm soát và nô dịch người dân. |
In the simplest case, an adjective phrase consists solely of the adjective; more complex adjective phrases may contain one or more adverbs modifying the adjective ("very strong"), or one or more complements (such as "worth several dollars", "full of toys", or "eager to please"). Trong trường hợp đơn giản nhất, một tính ngữ chỉ bao gồm một tính từ; các tính ngữ phức tạp hơn có thể gồm một hoặc nhiều trạng từ xác định tính từ ("very strong"), hay một hoặc nhiều bổ ngữ (như "worth several dollars", "full of toys", hoặc "eager to please"). |
Thus: lo extraño = "the strange thing, the strange part" lo inusual = "the unusual thing, the unusual part" The only inflectionally irregular adjectives in Spanish are those that have irregular comparative forms, and only four do. Do đó: lo extraño = "cái lạ, phần lạ" lo inusual = "cái bất thường, phần bất thường" Tính từ bất quy tắc trong tiếng Tây Ban Nha là những tính từ có hình thức so sánh hơn bất quy tắc, và chỉ có bốn từ như vậy. |
German, where they may put all the adjectives. Với mô hình này, bạn có thể hỏi: |
Starting your keyword research with an adjective. Bắt đầu nghiên cứu từ khóa của bạn bằng một tính từ. |
In the sentence, "I read two books to them; he preferred the sad book, but she preferred the happy", happy is a nominal adjective, short for "happy one" or "happy book". Trong câu, "I read two books to them; he preferred the sad book, but she preferred the happy", happy là một danh tính từ, dạng rút ngắn cho "happy one" hay "happy book". |
It was originally called The Barrier, with various adjectives including Great Ice Barrier, as it prevented sailing further south. Ban đầu nó được đặt tên là The Barrier, với các tính từ khác nhau bao gồm Great Ice Barrier vì nó ngăn chặn thuyền buồm về phía nam. |
This section lists a few of the adjectives used to characterize different kinds of databases. Phần này liệt kê một số tính từ được sử dụng để mô tả các loại cơ sở dữ liệu khác nhau. |
Adjectives in Japanese use okurigana to indicate aspect and affirmation-negation, with all adjectives using the same pattern of suffixes for each case. Các tính từ trong tiếng Nhật sử dụng okurigana để diễn tả thời và tính khẳng-phủ định, tất cả các tính từ đều sử dụng cùng một mẫu cấu trúc hậu tố trong mỗi trường hợp. |
At least eight distinct senses of the word "tonality" (and corresponding adjective, "tonal"), some mutually exclusive, have been identified (Hyer 2001): The word tonality may describe any systematic organization of pitch phenomena in any music at all, including pre-17th century western music as well as much non-western music, such as music based on the slendro and pelog pitch collections of Indonesian gamelan, or employing the modal nuclei of the Arabic maqam or the Indian raga system. Có ít nhất 8 cách hiểu khác nhau về từ “Giọng điệu”(hay một tính từ của nó là “tonal"), một vài trong số đó được định nghĩa dựa vào nhau(Hyer 2001): Một tổ chức có hệ thống của các Cao độ trong bất kì loại âm nhạc nào, bao gồm âm nhạc phương Tây trước thế kỉ 17 và rất nhiều thể loại nhạc khác không có ở phương Tây, như là nền âm nhạc dựa trên hệ thống cao độ slendro và pelog của các nhạc cụ gamelan của người Indonesian hay việc sử dụng mô hình hạt nhân của hệ thống giai điệu của người Ả Rập hay hệ thống âm nhạc của người Ấn Độ(raga). |
"OK", as an adjective, can express acknowledgement without approval. "OK", như một tính từ, cũng có thể xác nhận nhanh mà không chấp thuận. |
The Greek adjective aionios does not primarily denote duration, but quality. Tĩnh tự Hy Lạp aionios căn bản không biểu thị khoảng thời gian mà biểu hiện phẩm chất. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ adjective trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới adjective
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.