sabre trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sabre trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sabre trong Tiếng Anh.

Từ sabre trong Tiếng Anh có các nghĩa là chém bằng kiếm, cái gạn thuỷ tinh, kiếm lưỡi cong. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sabre

chém bằng kiếm

verb

cái gạn thuỷ tinh

verb

kiếm lưỡi cong

verb

Xem thêm ví dụ

In all, 138 Sabre's were sold.
Có tổng cộng 138 chiếc Starfighter được giao hàng.
A total of 75 RCAF Sabre 5s were transferred to the German Luftwaffe during 1957.
Tổng cộng có 75 chiếc Sabre Mk.5 của RCAF được chuyển giao cho Luftwaffe trong năm 1957.
Following the establishment of better relations with Indonesia, 23 CAC Sabres were donated to the Indonesian Air Force (TNI-AU) between 1973 and 1975, and operated by No. 14 Squadron TNI-AU; five of these were former Malaysian aircraft.
Cùng với mối quan hệ ngoại giao tốt hơn với Indonesia, 23 chiếc CAC Sabre đã được tặng cho Không quân Indonesia (TNI-AU) từ năm 1973 tới 1975; 5 chiếc trong số đó là máy bay cũ của Malaysia.
The North American F-86 Sabre, sometimes called the Sabrejet, is a transonic jet fighter aircraft.
Chiếc North American F-86 Sabre (đôi khi được gọi là Sabrejet) là một máy bay chiến đấu có tốc độ cận âm được chế tạo cho Không quân Hoa Kỳ.
After this war, Pakistan slowly phased out its F-86 Sabres and replaced them with Chinese F-6 (Soviet MiG-19 based) fighters.
Sau cuộc chiến này, Pakistan dần dần loại bỏ những chiếc F-86 Sabre và thay thế chúng bằng kiểu máy bay tiêm kích F-6 của Trung Quốc (dựa trên thiết kế của chiếc MiG-19 Xô Viết).
Sabres were closing in on him.
Lũ cọp răng kiếm định ăn nó
Postwar totals officially credited by the USAF are 379 kills for 103 Sabres lost, amounting to a ratio of nearly 4 to 1.
Báo cáo chính thức sau chiến tranh của Không quân Hoa Kỳ đã ước tính lại và đưa ra con số tiêu diệt được 379 chiếc trong khi mất 103 chiếc Sabre, đưa đến một tỉ lệ thắng:thua chỉ gần bằng 4:1.
He was allowed to keep his sabre and to move freely, bound only by his word of honour, and was soon exchanged for future Marshal Claude Victor-Perrin, Duc de Belluno, and was actively employed in Pomerania, at Berlin, and at Königsberg until the conclusion of the war.
Ông được phép giữ saber của mình và di chuyển tự do, chỉ bị ràng buộc từ danh dự của mình, và sớm được trao đổi cho Marshal Claude Victor-Perrin, duc de Belluno, và đã tích cực làm việc trong Pomerania, tại Berlin, và tại Königsberg cho đến khi kết thúc chiến tranh.
Meanwhile, plans for an alternative replacement of the hundred aging Meteor F4s obtained in the late 1940s that constituted the backbone of the Air Force continued, initially centered on the acquisition of 36 Canadair CL-13B Mk 6 Sabres, an idea which was dropped in 1956 because the Central Bank was unable to provide the necessary foreign exchange.
Cho đến thời điểm lúc xem xét mua 100 chiếc Pulqui II thì 100 chiếc Meteor F 4 mua được từ cuối thập niên 1940 sẽ vẫn tiếp tục được sử dụng, họ phải lên kế hoạch để mua những loại máy bay khác thay thế, ban đầu tập trung vào mua lại 36 chiếc Canadair F-86 Mk 6 Sabres, nhưng đã bị từ chối khi Ngân hàng Trung ương Argentina không thể cung cấp tài chính cần thiết.
India however claims to have shot down 11 PAF Sabres for the loss of 11 combat aircraft to the PAF F-86s.
Tuy nhiên, Ấn Độ cho là đã bắn rơi 11 chiếc Sabre PAF với tổn thất là 11 máy bay chiến đấu bị F-86 bắn rơi trong không chiến.
The second generation of Canadair Sabre aircraft, and first to be built in quantity, was the Mk 2, with 350 produced from 1952–1953.
Thế hệ thứ hai của máy bay Canadair Sabre và là thế hệ đầu tiên được chế tạo với số lượng lớn là Mk.2, có 350 chiếc được chế tạo trong giai đoạn 1952-1953.
The American State Department enjoys rattling its sabre for its own ends.
Người Mỹ rất thích nhe nanh múa vuốt dọa nạt kẻ yếu.
On 17 May 1953, in an air battle north of Pyongyang, Yao Xian's squadron shot down four American F-86 Sabre fighters, while losing two MiG-15s.
Ngày 17 tháng 5 năm 1953, trong một cuộc không chiến ở phía Bắc của Bình Nhưỡng, phi đội của ông bắn rơi bốn máy bay chiến đấu F-86 Sabre của Mỹ, trong khi chỉ bị hạ hai chiếc MiG-15.
The Hunter was to play a major role during the Indo-Pakistani War of 1965; along with the Gnat the Hunter was India's primary air defence fighter, and regularly engaged in dogfights with the Pakistani F-86 Sabres and F-104 Starfighters.
Hunter cũng đóng một vai trò quan trọng trong leo thang Chiến tranh Ấn Độ-Pakistan 1965; cùng với Gnat, Hunter là máy bay tiêm kích phòng không chính của Ấn Độ, thường xuyên tham gia cận chiến với F-86 Sabre của Pakistan.
With the Canadair Sabre no longer a viable option, the Fábrica Militar de Aviones seriously considered having the Pulqui II enter series production.
Khi Canadair Sabre đã không còn là một lựa chọn khả thi, Fábrica Militar de Aviones xem xét nghiêm túc việc đưa Pulqui II vào sản xuất hàng loạt.
In 1965, the USAF began operating two-seat North American F-100F Super Sabres specially equipped for Suppression of Enemy Air Defenses mission in Vietnam.
Vào năm 1965, Không quân Hoa Kỳ bắt đầu đưa vào hoạt động phiên bản hai chỗ ngồi F-100F Super Sabre được trang bị đặc biệt cho các phi vụ Áp chế phòng không đối phương (SEAD) tại Việt Nam.
At the same time, the RCAF began to consider a replacement for the Canadair F-86 Sabre series that had been utilized as a NATO day fighter.
Cùng lúc, Không quân Hoàng gia Canada (RCAF) bắt đầu tính đến việc thay thế loại máy bay Canadair F-86 Sabre được sử dụng như một "máy bay tiêm kích ban ngày" của NATO."
It is one of the most famous prehistoric carnivores in North America, along with its extinct competitor, the sabre-toothed cat Smilodon fatalis.
Nó có lẽ là một trong những loài ăn thịt nổi tiếng nhất thời tiền sử ở Bắc Mỹ cùng với đối thủ đã tuyệt chủng của nó, con chó săn Smilodon fatalis.
In mid-1952, the Sabre Mk.4 went into production with the first one flown on 28 August 1952.
Giữa năm 1952, Sabre Mk.4 được đưa vào sản xuất, chiếc đầu tiên bay vào ngày 28/8/1952.
Canadair produced six versions of the CL-13 Sabre.
Canadair sản xuất 6 phiên bản CL-13 Sabre.
Sabre Mk.3 One built in Canada, test-bed for the Orenda 3 jet engine, various other structural modifications were made to accommodate the Orenda engine.
Sabre Mk.3 1 chiếc được chế tạo ở Canada, dùng để thử nghiệm tĩnh cho động cơ phản lực Orenda 3, các sửa đổi cấu trúc khác được thực hiện để vừa với động cơ Orenda.
In 1976, 25 A-4Cs were ordered to replace the F-86 Sabres still in service in the 4th Air Brigade (Spanish: IV Brigada Aérea).
Năm 1976, 25 chiếc A-4C nữa được đặt hàng để thay thế những chiếc F-86 Sabre vẫn còn đang phục vụ tại Tiểu đoàn 4 Không quân (tiếng Tây Ban Nha: IV Brigada Aerea).
In 1948, the Canadian government decided to re-equip the RCAF with the F-86 Sabre with Canadair contracted to produce them in Montreal, Quebec, Canada.
Năm 1948, chính phủ Canada quyết định tái trang bị F-86 Sabre cho RCAF và hãng Canadair đã được chọn ký hợp đồng sản xuất ở Montreal, Quebec, Canada.
They retained the old countermeasures system with the Serval/Sabre/Spirale units and did not receive the ICMS 2 system.
Chúng giữ lại hệ thống đối phó điện tử cũ với các bộ phận Serval/Sabre/Spirale và không sử dụng hệ thống ICMS 2.
The Canadair Sabres (Mark 6), acquired from ex-Luftwaffe stocks via Iran, were the mainstay of the PAF's day fighter operations during the Indo-Pakistani War of 1971, and had the challenge of dealing with the threat from IAF.
Những chiếc Canadair Sabres (Mark 6) mà Pakistan sở hữu được từ tồn kho của Không quân Đức thông qua Iran, là chỗ dựa chính của Không quân Pakistan (PAF) khi các hoạt động chiến đấu ban ngày trong cuộc Chiến tranh Ấn Độ-Pakistan 1971, và bị thử thách đối đầu mối đe dọa của Không quân Ấn Độ.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sabre trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.