nebula trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ nebula trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nebula trong Tiếng Anh.

Từ nebula trong Tiếng Anh có các nghĩa là tinh vân, chứng mắt kéo mây, Tinh vân. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ nebula

tinh vân

noun (a space cloud)

A dying star, gasping its last breath into a planetary nebula?
Một ngôi sao đang chết dần, trút hơi thở cuối cùng như một tinh vân hành tinh?

chứng mắt kéo mây

noun

Tinh vân

noun (interstellar cloud of dust, hydrogen, helium and other ionized gases)

Spiral nebulae turned out to be brimming with individual stars.
Tinh vân xoắn ốc hóa ra là tập hợp của rất nhiều ngôi sao riêng lẻ

Xem thêm ví dụ

The giant star Antares, which is very red (spectral class M1), is surrounded by a large, red reflection nebula.
Sao khổng lồ Antares, là một ngôi sao rất đỏ (lớp quang phổ M1), được bao quanh là một tinh vân phản xạ lớn màu đỏ.
Nebula Chain!
Xích Tinh vân!
The Trifid Nebula was the subject of an investigation by astronomers using the Hubble Space Telescope in 1997, using filters that isolate emission from hydrogen atoms, ionized sulfur atoms, and doubly ionized oxygen atoms.
Tinh vân Trifid là một trong các mục tiêu quan sát của kính viễn vọng không gian Hubble năm 1997, kính sử dụng các bộ lọc riêng biệt tách quang phổ của nguyên tử hiđrô, nguyên tử ion hóa lưu huỳnh, và nguyên tử ion hóa hai lần ôxy.
Meanwhile, Christopher Shouldered, Huey's homunculus, and Graham Specter, Ladd's loyal follower, cause an all out war in Chicago through various battles enacted by the Lamia, Nebula and the Russo family led by a now immortal Placido Russo with each battling for their lives.
Trong khi đó, Christopher Shouldered, homunculus của Huey, và Graham Specter, đồng đội trung thành của Ladd, khơi mào chiến tranh toàn diện ở Chicago sau nhiều tranh chấp chi phối bởi các nhà Lamia, Nebula và Russo dẫn đầu là một người bất tử Placido Russo; mỗi nhóm đều chiến đấu cho sự sống còn của mình.
Although thousands of asteroids, stars, galaxies, and nebulas were discovered, no new planets were identified.
Mặc dù phát hiện được hàng ngàn hành tinh nhỏ, tinh tú, thiên hà và tinh vân, nhưng người ta không khám phá ra được những hành tinh mới nào.
As it is both bright and moving through a region of nebulosity, Rigel lights up several dust clouds in its vicinity, most notably the 5°–long IC 2118 (the Witch Head Nebula), located at an angular separation of 2.5° from the star.
Với độ sáng và sự di chuyển của mình trong vùng tinh vân, Rigel làm sáng lên một số đám mây bụi trong vùng lân cận chung của nó, nổi bật nhất là IC 2118 (tinh vân Đầu Phù thủy - the Witch Head Nebula).
Huggins concluded that most planetary nebulae were not composed of unresolved stars, as had been previously suspected, but were nebulosities.
Huggins kết luận là nhiều tinh vân hành tinh không phải là tổ hợp của các ngôi sao chưa được nhìn rõ, như đã từng được nghĩ trước đây, mà thực ra chúng thực sự là các tinh vân.
Pierre Méchain, the discoverer of Messier 101, described it as a "nebula without star, very obscure and pretty large, 6' to 7' in diameter, between the left hand of Bootes and the tail of the great Bear.
Pierre Méchain, người khám phá ra NGC 5457, miêu tả nó là "một tinh vân không có ngôi sao, rất tối và đẹp, đường kính rộng khoảng 6' đến 7', nằm giữa tay trái của Mục Phu và đuôi của Đại Hùng.
The rotational-vibrational temperature ranges from 1800 K in a cometary knot located in the inner region of the nebula are about 2.5′ (arcmin) from the central PNN, calculated at about 900 K in the outer region at the distance of 5.6′.
Nhiệt độ quay-rung động nằm trong khoảng từ 1.800 K trong nút sao chổi nằm ở khu vực bên trong của tinh vân, khoảng 2,5′ (phút cung) từ PNN trung tâm, tới mức tính toán khoảng 900 K ở khu vực ngoài tại khoảng cách 5,6′.
In 1755, Immanuel Kant used the term "island Universe" to describe these distant nebulae.
Năm 1755, Immanuel Kant đã sử dụng thuật ngữ "đảo Vũ trụ" để miêu tả những tinh vân ở xa này.
Trouble with the nebula, sir, is all that static discharging gas... clouds our tactical display.
Có rắc rối với Tinh vân, thưa sếp, nó dầy đặc tĩnh điện và đám mây khí sẽ che mất màn hình tác chiến.
Members of the Inca civilization identified various dark areas or dark nebulae in the Milky Way as animals and associated their appearance with the seasonal rains.
Các thành viên của nền văn minh Inca đã xác định được các vùng tối khác nhau hoặc tinh vân đen trong Dải Ngân hà như là động vật và liên kết sự xuất hiện của chúng với những cơn mưa theo mùa.
From the perspective of Earth, M18 is situated between the Omega Nebula (M17) and the Sagittarius Star Cloud (M24).
Nhìn từ Trái Đất, M18 nằm giữa tinh vân Omega (M17) và Đám mây sao Nhân Mã (M24).
We need a ship, capable of navigating the nebula.
Chúng tôi cần 1 con tàu có thể định vị trong tinh vân.
Maximum impulse towards the nebula.
Tiến hết tốc lực về phía tinh vân.
Our trajectory will take us through an unstable nebula, one which will disable all communications with Starfleet.
Lộ trình sẽ là đến một tinh vân không ổn định dẫn tới mất liên lạc hoàn toàn với Starfleet.
Over a period of several million years, a cluster of stars will form in an H II region, before radiation pressure from the hot young stars causes the nebula to disperse.
Theo chu kỳ vài triệu năm, một cụm sao sẽ được hình thành trong vùng H II, trước khi áp suất bức xạ từ các ngôi sao trẻ nóng khiến cho tinh vân dần biến mất.
To the Orion Nebula - now known to be a stellar nursery.
Từ tinh vân Orion - ngày nay được biết như cái nôi của các ngôi sao.
The star owes its name to the shape of the Pistol Nebula, which it illuminates.
Ngôi sao này đặt tên theo hình dạng của Tinh vân Pistol, mà nó chiếu sáng.
Bright spots in the Horsehead Nebula's base are young stars just in the process of forming.
Các điểm sáng trong tinh vân Đầu Ngựa là các ngôi sao non trẻ đang trong quá trình hình thành.
It appears approximately 1,700 years old, and it sits in a nebula that spans about 150 light years.
Sao xung có tuổi thọ khoảng 1700 năm và nằm trong một tinh vân trải dài khoảng 150 năm ánh sáng.
The first direct observational hint that the universe has a finite age came from the observations of 'recession velocities', mostly by Vesto Slipher, combined with distances to the 'nebulae' (galaxies) by Edwin Hubble in a work published in 1929.
Gợi ý có thể quan sát đầu tiên rằng vũ trụ có độ tuổi xác định bắt nguồn từ quan sát 'vận tốc rời đi', phần lớn bởi Vesto Slipher, kết hợp với khoảng cách đến 'tinh vân' (thiên hà) bởi Edwin Hubble trong một công hình xuất bản năm 1929.
We tracked her stranded ship to a sector of uncharted nebula, here at 2-1-0 mark 14.
Chúng ta đã định vị được tàu của cô ta trong một tinh vân không xác định. Ở đây. 210, mark 14.
In the northern part of the constellation to the northwest of the Pleiades lies the Crystal Ball Nebula, known by its catalogue designation of NGC 1514.
Nằm ở phía Bắc chòm sao và phía tây bắc cụm sao Pleiades có một tinh vân tên là Crystal Ball Nebula (Tinh vân quả cầu pha lê), cũng được biết tới với ký hiệu là NGC 1514.
To the Orion Nebula- now known to be a stellar nursery
Từ tinh vân Orion- ngày nay được biết như cái nôi của các ngôi sao

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nebula trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.