Hvað þýðir xới í Víetnamska?

Hver er merking orðsins xới í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota xới í Víetnamska.

Orðið xới í Víetnamska þýðir grafa, plógur, plægja, hangsa, klæða sig. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.

Hlustaðu á framburð

Merking orðsins xới

grafa

(dig)

plógur

(plough)

plægja

(plough)

hangsa

klæða sig

(dress)

Sjá fleiri dæmi

Đã gần trưa, mặt trời lên cao và tôi cho là chúng tôi đã cuốc xới được rất lâu rồi.
Það var síðla morguns, sólin var komin upp og við höfðum verið að hreinsa og hreykja jarðveginn í óratíma, eða svo fannst mér.
Hai bàn tay của ông đã cho thấy dấu hiệu của một cuộc đời cày xới đất đai để kiếm sống một cách ít ỏi.
Hendur hans sýndu veðrun tímans eftir að hafa unnið við jörðina við rýr kjör.
Ai vun xới hạt giống đó sẽ nhận được bình an trong lòng và trong đời sống của mình.
Hver og einn, sem ræktar þetta sæði, sér frið vaxa í hjarta sínu og lífi.
Mất cả sự nghiệp khi họ bắt đầu đào xới vụ này à?
Ljúka ferli mínum ūegar ūeir fara ađ grafa?
Bằng cách vun xới và sử dụng những sự ban cho như thế để phục vụ người khác, các giám thị lưu động có thể được gọi là người “quản-lý trung-tín” một cách đúng lý.
Þegar farandumsjónarmenn leggja rækt við slíkar gáfur og nota þær til að þjóna öðrum eru þeir réttnefndir „góðir ráðsmenn.“
Hãy quên bất cứ thứ gì bạn vừa nhận được về những thành phố mất tích, những chuyến thám hiểm kỳ lạ và đào xới cả thế giới
Gleymiđ draumum um horfnar borgir og ævintũraferđir.
6 Ta sẽ để nó hoang tàn, chẳng tỉa hớt, chẳng vun xới; nhưng tại đó sẽ mọc lên những agai gốc và chà chuôm. Ta lại truyền cho mây đừng làm bmưa xuống trên nó nữa.
6 Og ég vil gjöra hann að auðn. Hann skal ekki verða sniðlaður og ekki stunginn upp. Þar skulu vaxa aþyrnar og þistlar, og skýjunum vil ég bjóða, að þau láti engu bregni yfir hann rigna.
Goliath đã xới đất lên cẩn thận rồi.
Golíat plægir jörđina vel.
Trở về Giu-đa, họ cày xới đất và gieo hạt giống khắp xứ.
Þegar þeir voru komnir heim til Júda tóku þeir að plægja og sá.
11 Và Chúa vườn bảo phải vun xới, tỉa xén và chăm bón cho cây. Ông bảo tôi tớ ông rằng: Ta rất đau buồn nếu phải mất cây này, vậy nên, để may ra có thể gìn giữ những rễ cây này khỏi chết ngõ hầu ta có thể bảo tồn những rễ ấy cho riêng ta, mà ta đã làm vậy.
11 Og herra víngarðsins sá um, að stungið væri upp umhverfis tréð, að það væri sniðlað og því gefin næring, og hann sagði við þjón sinn: Mér fellur þungt að missa þetta tré. Ég hef gjört þetta til þess, að mér megi ef til vill takast að varðveita rætur þess þannig, að þær deyi ekki og ég geti varðveitt þær fyrir sjálfan mig.
3 Và từ đó trở đi, các con trai và acon gái của A Đam bắt đầu phân ra thành từng cặp hai người trong xứ, và cuốc xới đất đai cùng chăn nuôi gia súc, và họ cũng sinh nhiều con trai và con gái.
3 Og frá þeim tíma fóru synir og adætur Adams að dreifa sér, tvö og tvö um landið, og yrkja landið og gæta hjarðanna og þau gátu einnig syni og dætur.
27 Nhưng này, người tôi tớ bèn thưa với ông rằng: Chúng ta hãy tỉa xén nó, vun xới nó và chăm bón nó một thời gian nữa, rồi biết đâu nó chẳng đem lại cho Ngài những trái tốt lành để Ngài có thể để dành cho lúc trái mùa.
27 En sjá, þjónninn sagði við hann: Við skulum sniðla tréð og stinga upp umhverfis það og gefa því næringu örlítið lengur, ef hugsast gæti, að það bæri þér góðan ávöxt, sem þú getur safnað og varðveitt til síðari tíma.
Để minh họa: Một nông dân cày xới mảnh đất của mình.
Lýsum því með dæmi: Bóndi yrkir jörðina.
(Ma-thi-ơ 13:18-23) Đất theo nghĩa đen thường được cày xới để đảm bảo cây phát triển tốt.
(Matteus 13:18-23) Það þarf að losa um jarðveg til að tryggja góðan vöxt og uppskeru.
4 Và chuyện rằng, chủ vườn đi ra trông thấy cây ô liu của mình bắt đầu tàn tạ, ông bèn nói rằng: Ta sẽ tỉa xén cây này, vun xới và chăm bón nó, may ra nó sẽ mọc lên những nhánh non mềm mại, và nó sẽ không bị chết đi.
4 Og svo bar við, að eigandi víngarðsins kom þar að og sá, að olífutré hans var farið að fúna. Og hann sagði: Ég mun sniðla það, stinga upp umhverfis það og gefa því næringu, svo að nýjar, fíngerðar greinar fái sprottið út úr því og það deyi ekki.
5 Và chuyện rằng, người ấy tỉa xén cây, vun xới và chăm bón cho nó y như lời ông nói.
5 Og svo bar við, að hann sniðlaði það, stakk upp umhverfis það og gaf því næringu, orðum sínum samkvæmt.
Tao đã cố làm việc này 1 cách sạch sẽ, nhưng chúng cứ lỳ lợm, nên giờ chúng ta sẽ xới tung nơi này.
Ég reyndi ađ gera ūetta snyrtilega en ūau leyfđu ūađ ekki. Nú gerum viđ ūađ sķđalega.
Như người làm vườn cần chuẩn bị hoặc xới đất trước khi gieo hạt, người dạy cũng cần chuẩn bị lòng hay khích lệ người học trước khi dạy người ấy những kỹ năng mới.
Hann þarf að búa hjarta nemandans undir að læra eitthvað nýtt, ekki ósvipað og garðyrkjumaður þarf að losa um jarðveginn til að undirbúa hann fyrir sáningu.
Đất bị nén cứng có thể trở nên tơi xốp và màu mỡ nếu được cày xới và không còn bị dùng làm lối đi.
Það er hægt að mýkja troðna og harða jörð og gera hana frjósama með því að plægja hana og beina umferðinni í aðra átt.
8 Và chúng tôi gia tăng dân số rất mau lẹ, và sống lan tràn khắp xứ, và trở nên vô cùng giàu có về vàng, bạc, các vật quý giá, các kiến trúc mỹ thuật bằng gỗ, các dinh thự, máy móc, và luôn cả sắt, đồng, thau, thép, làm được đủ loại dụng cụ cày xới đất, và akhí giới chiến tranh—phải, như những mũi tên bén nhọn, ống đựng tên, lao, giáo, và tất cả mọi thứ để chuẩn bị cho chiến tranh.
8 Og okkur fjölgaði mjög, og við dreifðumst um landið og auðguðumst mikið að gulli, silfri, dýrmætum munum, hagleiksgripum úr tré, byggingum og tækjum, sem og járni, kopar, látúni og stáli og unnum alls kyns jarðyrkjuverkfæri og astríðsvopn — já, oddhvassar örvar og örvamæla, skotspjót og kastspjót og allt, sem stríði tilheyrði.
Mỗi mùa xuân khi những nông dân cày xới đất lên thì họ phát hiện một cái mũ sắt nơi đây, một nòng súng nơi kia—những điều nhắc nhở khốc liệt về hằng triệu người mà máu của họ đã thấm sâu vào lòng đất.
Á vori hverju, þegar bændur plægja jörð, koma þeir á einum stað niður á stríðshjálm og á öðrum stað niður á byssustæði – sem óþyrmilega minnir á þær milljónir manna sem í raun hafa gegnvætt jarðveginn með blóði sínu.
(Truyền-đạo 9:12) Chẳng hạn, hàng triệu người làm việc cực nhọc vun xới đất đai, trồng trọt để có đồ ăn cho gia đình, nhưng bỗng nhiên gặp phải “thời tai-họa” khi bị hạn hán làm hư hại mùa màng.
(Prédikarinn 9:12) Til dæmis vinna milljónir manna sleitulaust við að yrkja jörðina til að afla fæðu handa fjölskyldunni en þá kemur skyndileg „óheillatíð“ með þurrkum sem eyðileggja uppskeruna.
21 Trải qua mọi biến cố, Đức Giê-hô-va sẽ che chở những ai biết quí mến lẽ thật và vun xới “hột giống bình-an” (Xa-cha-ri 8:12; Sô-phô-ni 2:3).
21 Í gegnum allt þetta mun Jehóva vernda þá sem elska sannleika og rækta „sáðkorn friðar.“

Við skulum læra Víetnamska

Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu xới í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.

Veistu um Víetnamska

Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.