Hvað þýðir quy mô lớn í Víetnamska?
Hver er merking orðsins quy mô lớn í Víetnamska? Greinin útskýrir alla merkingu, framburð ásamt tvítyngdum dæmum og leiðbeiningum um hvernig á að nota quy mô lớn í Víetnamska.
Orðið quy mô lớn í Víetnamska þýðir heildsala, heildverslun. Til að fá frekari upplýsingar, vinsamlegast skoðaðu upplýsingarnar hér að neðan.
Merking orðsins quy mô lớn
heildsala(wholesale) |
heildverslun(wholesale) |
Sjá fleiri dæmi
Có cuộc chiến thăm dò nước sâu quy mô lớn ngoài khơi Guinea Xích đạo. Risa djúpsjávar-verkefni viđ strendur Miđbaugs-Guineu. |
Mật ong bị đánh cắp một cách trắng trợn trên quy mô lớn! Hunangi okkar er stoliđ í gríđarlega miklum mæli. |
Công nghiệp hóa bắt đầu vào những năm 1840 và từ những năm 1860 sự di cư quy mô lớn đến Bắc Mỹ đã diễn ra. Iðnvæðing hófst upp úr 1840 en eftir 1860 fluttist fólk í stórum stíl til Norður-Ameríku. |
(Cũng xem khung “Công tác cứu trợ quy mô lớn đầu tiên trong thời hiện đại”). (b) Chương này sẽ xem xét những câu hỏi nào? (Sjá einnig greinina „Fyrsta meiri háttar neyðaraðstoð okkar á síðari tímum“.) (b) Við hvaða spurningum er leitað svara í þessum kafla? |
Kinh Thánh cho thấy giao ước Áp-ra-ham ứng nghiệm trên quy mô lớn hơn như thế nào, và điều đó có nghĩa gì với chúng ta? Hvernig kemur fram í Biblíunni að Abrahamssáttmálinn eigi sér meiri uppfyllingu og hvað þýðir það fyrir okkur? |
Phần học Kinh Thánh của hội thánh: (30 phút) kr chg 20 đ. 1-6, khung “Công tác cứu trợ quy mô lớn đầu tiên trong thời hiện đại” và “Khi thảm họa ập đến!” Safnaðarbiblíunám: (30 mín.) kr kafli 20 gr. 1-6, rammagrein „Fyrsta meiri háttar neyðaraðstoð okkar á síðari tímum“ og „Þegar neyðarástand skapast“ |
Việc phân phát miễn phí tờ chuyên đề vào các ngày chủ nhật trên những con đường gần nhà thờ được thay bằng các đợt rao giảng từng nhà có quy mô lớn Farið er að boða trúna af krafti hús úr húsi í stað þess að dreifa ókeypis smáritum á götum úti nálægt kirkjum á sunnudögum. |
7 Ngày nay chúng ta cần những lời nhắc nhở của Đức Giê-hô-va hơn bao giờ hết bởi vì điều ác đang đạt tới quy mô lớn nhất trong lịch sử nhân loại. 7 Við þörfnumst áminninga Jehóva meira en nokkru sinni fyrr vegna þess að illskan hefur aldrei verið meiri í allri mannkynssögunni. |
Hội nghị Á-Phi hay còn gọi là hội nghị Bandung là cuộc gặp gỡ quy mô lớn đầu tiên của các nước châu Á và châu Phi, diễn ra từ 18–24 tháng tư, 1955 tại Bandung, Indonesia. Bandung-ráðstefnan eða Ráðstefna um málefni Asíu og Afríku var fundur ríkja í Asíu og Afríku 18. – 24. apríl 1955 í Bandung í Indónesíu. |
Trong tương lai, sẽ có những điều khác xảy ra trên quy mô rộng lớn. Í framtíðinni sjáum við svo aðra og umfangsmeiri endurreisn. |
Tháng 9 năm 1945, chỉ vài tháng sau khi Thế Chiến II kết thúc ở châu Âu, anh Knorr thông báo một chiến dịch quy mô lớn nhằm gửi “đồ cứu trợ cho các anh em thiếu thốn ở miền trung châu Âu”. Í SEPTEMBER 1945, örfáum mánuðum eftir að átökum síðari heimsstyrjaldar lauk í Evrópu, tilkynnti bróðir Knorr að gert yrði meiri háttar átak til að senda „hjálpargögn til þurfandi trúsystkina í Mið-Evrópu“. |
11 Từ năm 1964 đến 1971, hội đồng lãnh đạo phụ trách một dự án nghiên cứu Kinh Thánh quy mô lớn. Bên cạnh những đề tài khác, dự án này xem xét cách tổ chức của hội thánh đạo Đấng Ki-tô vào thế kỷ thứ nhất*. 11 Á árunum 1964 til 1971 stóð hið stjórnandi ráð fyrir víðtækum biblíurannsóknum, meðal annars á því hvernig kristni söfnuðurinn á fyrstu öld starfaði. |
Công việc này sẽ không bao giờ được lặp lại với quy mô rộng lớn và với hoàn cảnh như hiện nay”. Það verður aldrei endurtekið í jafn víðtækum mæli og nú eða við sömu aðstæður,“ bætir Andrzej við. |
Bản báo cáo này nói thêm: “Lòng tham lam thể hiện dưới nhiều hình thức, từ việc mua bán kim cương trên quy mô lớn của giới lãnh đạo quân đội và chính trị đến sự cướp bóc ở mức làng xã của thanh niên có súng”. Þar stendur einnig: „Græðgi birtist í mörgum myndum, allt frá vopnuðum unglingum, sem ræna þorp, upp í stórfelld demantaviðskipti hernaðar- og stjórnmálaleiðtoga.“ |
Dưới tác động của thánh linh, các tín đồ Đấng Christ thời ban đầu đã thực hiện công việc rao giảng trên quy mô rộng lớn. Undir áhrifum hans áorkuðu frumkristnir menn gríðarlega miklu í boðunarstarfinu. |
Speer cũng là người vạch ra kế hoạch tái thiết Berlin trên một quy mô rất lớn, với các tòa nhà khổng lồ, các đại lộ rộng lớn, và một hệ thống giao thông vận tải được cải tổ. Speer lagði einnig drög að áætlunum um að endurbyggja Berlín í stórum stíl með fjölda mannvirkja, breiðgatna og endurskipulags samgöngukerfis. |
Lần ứng nghiệm thứ hai có quy mô rộng lớn hơn là khi Liên Hiệp Quốc (“vật gớm ghiếc” tân thời) tấn công khối Ki-tô giáo (“nơi thánh” trong mắt của những người tự nhận là môn đồ Chúa Giê-su) và phần còn lại của Ba-by-lôn Lớn. Musterið var heilagt í augum Gyðinga þannig að rómverski herinn ,stóð á helgum stað‘. Í meiri uppfyllingunni gerist þetta þegar Sameinuðu þjóðirnar („viðurstyggð eyðileggingarinnar“ í nútímanum) ráðast á Babýlon hina miklu. |
Vì vậy, các môn đồ thời ban đầu của Chúa Giê-su đã hoàn thành công việc ngài chỉ đạo bất kể quy mô rộng lớn của nhiệm vụ được giao phó và các nỗ lực hung bạo và liên tục của những kẻ chống đối nhằm ngăn trở họ. Lærisveinum Jesú tókst að gera það sem hann fól þeim, þrátt fyrir umfang verksins og linnulausa og grimmilega mótspyrnu óvina sem vildu þagga niður í þeim. |
Quy mô khẩu phần là một vấn đề lớn, cực lớn. Skammtastærð er augljóslega stórkostlegt vandamál. |
Trong nhiều thập niên, Nhân-chứng Giê-hô-va đã rao giảng rằng sự ứng nghiệm chính xảy ra vào thời của chúng ta chứng tỏ là chúng ta có thể trông chờ một “hoạn-nạn lớn” quy mô sắp sửa đến. Um áratuga skeið hafa vottar Jehóva prédikað að hin meiri uppfylling, sem á sér stað á okkar tímum, sanni að við getum vænst víðtækrar ‚mikillar þrengingar‘ innan skamms. |
Vì lớn lên trong gia đình không có nội quy nên nhiều người chỉ nghĩ đến bản thân. Đó là một trong những lý do khiến thế giới ngày nay thiếu tình thương.—2 Ti-mô-thê 3:1-5. (Orðskviðirnir 29:15) Kærleiksleysið, sem er allsráðandi í heiminum, má að stórum hluta rekja til þess að fólk er eigingjarnt og margir hafa alist upp á agalausum heimilum. — 2. Tímóteusarbréf 3:1-5. |
Bất chấp sự chống đối tàn bạo của Ba-by-lôn Lớn—đế quốc tôn giáo giả thế giới—và của các chính phủ không thiện cảm, công việc rao giảng không những đã tiếp tục mà còn đạt tới quy mô chưa từng thấy trong lịch sử thế giới. Þrátt fyrir grimmilegar ofsóknir Babýlonar hinnar miklu — heimsveldis falskra trúarbragða — og óvinveittra ríkisstjórna hefur boðunarstarfið haldið áfram og náð meiri útbreiðslu en nokkurn tíma áður. |
Hầu có thể gặp mọi người một cách có quy củ và dần dần rèn luyện họ đến lúc được thành thục về thiêng liêng để họ cũng có thể giúp những người khác, công việc đó đòi hỏi phải có sự tổ chức trên bình diện rộng lớn (II Ti-mô-thê 2:2). Það þarf stórt og mikið skipulag til að ná kerfisbundið og stig af stigi til allra og koma þeim til andlegs þroska svo að þeir geti síðan hjálpað öðrum. — 2. Tím. 2:2. |
Við skulum læra Víetnamska
Þannig að nú þegar þú veist meira um merkingu quy mô lớn í Víetnamska geturðu lært hvernig á að nota þau með völdum dæmum og hvernig á að lestu þau. Og mundu að læra tengd orð sem við mælum með. Vefsíðan okkar er stöðugt að uppfæra með nýjum orðum og nýjum dæmum svo þú getir flett upp merkingu annarra orða sem þú þekkir ekki í Víetnamska.
Uppfærð orð Víetnamska
Veistu um Víetnamska
Víetnamska er tungumál víetnömsku þjóðarinnar og opinbert tungumál í Víetnam. Þetta er móðurmál um 85% víetnömskra íbúa ásamt meira en 4 milljónum erlendra víetnamska. Víetnamska er einnig annað tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Víetnam og viðurkennt tungumál þjóðernis minnihlutahópa í Tékklandi. Vegna þess að Víetnam tilheyrir Austur-Asíu menningarsvæðinu er víetnömska einnig undir miklum áhrifum frá kínverskum orðum, svo það er það tungumál sem á minnst líkt með öðrum tungumálum í austurríska tungumálafjölskyldunni.