frigate trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ frigate trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ frigate trong Tiếng Anh.

Từ frigate trong Tiếng Anh có các nghĩa là thuyền chiến, tàu chiến, tàu khu trục nhỏ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ frigate

thuyền chiến

noun

tàu chiến

noun

tàu khu trục nhỏ

noun

Xem thêm ví dụ

On 15 May 1950, Quickmatch paid off for a major refit in which she was converted to an anti-submarine frigate at Williamstown Naval Dockyard in Victoria.
Vào ngày 15 tháng 5 năm 1950, nó trải qua một đợt tái trang bị lớn, được cải biến thành một tàu frigate nhanh chống tàu ngầm tại Xưởng hải quân Williamstown ở Williamstown, Victoria.
Also, a series of Patrol Frigates of the Oliver Hazard Perry class, originally designated PFG, were redesignated into the FFG line.
Ngoài ra, một loạt "tàu frigate tuần tra" thuộc lớp Oliver Hazard Perry, nguyên mang ký hiệu PFG, cũng được xếp chung trở lại vào lớp FFG.
The U.S. Navy's Oliver Hazard Perry-class frigates (purchased in the 1970s and 1980s) were named after Perry's brother, Commodore Oliver Hazard Perry.
Tàu khu trục lớp Perry của Hải quân Mỹ (mua vào những năm 1970 và 1980) được đặt theo tên người anh của Perry, Phó Đề đốc Oliver Hazard Perry.
All ESSM launches from De Zeven Provinciën class frigates and Sachsen class frigates involved ESSMs quad-packed in a Mark 41 Vertical Launching System.
Tất cả tên lửa ESSM phóng từ Khinh hạm lớp De Zeven Provinciën và Khinh hạm lớp Sachsen đều liên quan đến phương pháp "đóng gói" bốn tên lửa ESSM vào chung một khoang phóng của Hệ thống Phóng thẳng đứng Mark 41.
In 1808, the British frigate HMS Phaeton, preying on Dutch shipping in the Pacific, sailed into Nagasaki under a Dutch flag, demanding and obtaining supplies by force of arms.
Năm 1808, tàu khu trục nhỏ Anh HMS Phaeton, đột kích tàu Hà Lan ở Thái Bình Dương, đến Nagasaki dưới cờ Hà Lan, yêu cầu và nhận được tiếp viện nhờ đe dọa vũ lực.
By contrast, the United States Navy comprised 8 frigates, 14 smaller sloops and brigs, and no ships of the line.
Ngược lại, Hải quân Hoa Kỳ chỉ bao gồm 8 tàu frigate, 14 tàu tuần tra và thuyền hai buồm nhỏ hơn, và không có tàu chiến tuyến nào.
Conversion of Quadrant to a fast anti-submarine frigate began at the Williamstown Naval Dockyard in Melbourne during April 1950.
Công việc cải biến Quadrant thành một tàu frigate nhanh chống tàu ngầm được bắt đầu tại Xưởng hải quân Williamstown tại Melbourne vào tháng 4 năm 1950.
The rear division of the French fleet attempted to break out of the bay, with Brueys dead and his vanguard and centre defeated, but only two ships of the line and two frigates escaped from a total of 17 ships engaged.
Với việc Brueys tử trận trung quân cũng thất bại theo, bộ phận phía sau hạm đội Pháp đã cố gắng thoát ra khỏi vịnh, nhưng cuối cùng chỉ có 2 tàu chiến tuyến và 2 tàu frigate trốn thoát được từ tổng cộng 17 tàu ban đầu.
In 1957 the ship was converted at Liverpool to a Type 16 anti-submarine frigate and remained on the Active List until 1975.
Vào năm 1957, con tàu được cải biến thành một tàu frigate nhanh chống tàu ngầm Kiểu 16 tại Liverpool, và tiếp tục trong danh sách hoạt động cho đến năm 1975.
Likewise, the French frigate Pallas captured Countess of Scarborough.
Tương tự, chiến thuyền Pháp Pallas chiếm được chiến lợi phẩm của mình là chiến thuyền Anh Countess of Scarborough.
They served as convoy escorts in World War II, and some were subsequently converted to fast second-rate anti-submarine frigates in the 1950s.
Chúng đã phục vụ hộ tống các đoàn tàu vận tải trong chiến tranh, và một số sau này được cải biến thành những tàu frigate nhanh chống tàu ngầm hạng hai trong những năm 1950.
April 26, 1986 - The Chernobyl Disaster January 1987 – Gorbachev introduces the policy of demokratizatsiya in the Soviet Union March 4, 1987 – In a televised address, Reagan takes full responsibility for the Iran–Contra affair June 12, 1987 – "Tear down this wall" speech by Reagan in West Berlin December 8, 1987 – The Intermediate-Range Nuclear Forces Treaty is signed in Washington, D.C. February 12, 1988 – Hostile rendezvous off coast of Crimea in Black Sea when the Soviet frigate Bezzavetnyy rammed the American missile cruiser USS Yorktown February 20, 1988 – The regional soviet of Nagorno-Karabakh in Azerbaijan decides to be part of Armenia, but the Kremlin refuses to do it.
26 tháng 4 năm 1986 - Thảm hoạ Chernobyl tại Prypiat, Ukraina Tháng 1 năm 1987 - Gorbachev đưa ra chính sách demokratizatsiya tại Liên xô 4 tháng 3 năm 1987 – Trong một bài phát biểu trên truyền hình, Reagan chịu mọi trách nhiệm về Vụ Iran-Contra 12 tháng 6 năm 1987 – bài phát biểu "Phá vỡ bức tường này" của Reagan tại Tây Berlin 8 tháng 12 năm 1987 - Hiệp ước các lực lượng hạt nhân tầm trung được ký kết tại Washington, D.C. 20 tháng 2 năm 1988 – Xô viết vùng Nagorno-Karabakh tại Azerbaijan quyết định trở thành một phần của Armenia, nhưng Kremlin từ chối thực hiện điều này.
Examples include the US FRAM I programme and the British Type 15 frigates converted from fleet destroyers.
Những ví dụ bao gồm chương trình FRAM I của Mỹ và Tàu frigate Kiểu 15 được cải biến từ những tàu khu trục hạm đội.
Triumph was based in Singapore after her conversion, being involved in a major exercise in 1968 in the Far East, with numerous capital ships from the United Kingdom and other nations taking part, as well as dozens of destroyers and frigates.
Triumph được sử dụng như một tàu sửa chữa hạng nặng và tàu vận chuyển binh lính, và nó được đặt căn cứ tại Singapore sau khi cải biến, từng tham gia cuộc tập trận lớn vào năm 1968 tại Viễn Đông cùng với nhiều tàu chiến chủ lực của Anh Quốc và các nước khác, cùng với hàng tá tàu khu trụctàu hộ tống.
In September 2008, the US Congress approved the transfer of the frigate to Pakistan, with a delivery date of August 2010.
Tháng 9 năm 2008, Quốc hội Hoa Kỳ đã phê chuẩn việc chuyển chiếc tàu khu trục tới Pakistan, với ngày giao tháng 8 năm 2010.
Subsidiary Thyssenkrupp Marine Systems also manufactures frigates, corvettes and submarines for the German and foreign navies.
Công ty con ThyssenKrupp Marine Systems sản xuất các tàu khu trục, tàu hộ tống và tàu ngầm cho hải quân Đức và nước ngoài.
Imperatritsa Maria then attacked the 44-gun frigate Fazli Allah, which caught fire and grounded.
Imperatritsa Maria sau đó tấn công tàu khu trục 44-gun Fazli Allah, bắt lửa và căn cứ.
Marnix was reclassified as a frigate in 1952 and received a thorough overhaul in 1955–56.
Marnix được xếp lại lớp như một tàu frigate vào năm 1952 và được đại tu toàn diện trong các năm 1955–1956.
Around 1991-1993, French state owned Elf Aquitaine was involved (with other companies & countries) in selling frigates to Taiwan.
Khoảng 1991-1993, Elf Aquitaine được sở hữu bởi Chính phủ Pháp có liên quan (cùng với các công ty & quốc gia khác) trong việc bán tàu khu trục cho Đài Loan.
Nearly all modern frigates are equipped with some form of offensive or defensive missiles, and as such are rated as guided-missile frigates (FFG).
Hầu như mọi tàu frigate hiện đại đều được trang bị một dạng tên lửa tấn công hay phòng thủ nào đó, và vì vậy được xếp lớp như những tàu frigate tên lửa điều khiển (FFG).
Some Indian frigates also carry the M-1 Volna system.
Một số tàu khu trục của Ấn Độ cũng được trang bị hệ thống M-1 Volna.
Following the successful conversion of her sister ships Rocket and Relentless, Roebuck was selected for conversion to a Type 15 anti-submarine frigate in 1952.
Sau khi các tàu chị em Rocket và Relentless được cải biến thành công, Roebuck được chọn để cải biến thành một tàu frigate chống tàu ngầm Kiểu 15 vào năm 1952, và được mang ký hiệu lườn mới F195.
Carrying 60 guns, these vessels were as big and capable as "great ships" of the time; however, most other frigates at the time were used as "cruisers": independent fast ships.
Mang theo 60 khẩu pháo, những tàu chiến này có kích cỡ và khả năng tương đương với những "tàu chiến lớn" vào thời đó; tuy nhiên, hầu hết các tàu frigate khác vào lúc đó được sử dụng như tàu tuần dương nhanh và độc lập.
On 21 November 1982, the ship was sunk as a target in the Eastern Mediterranean by the cruiser Biddle, frigates Julius A. Furer, Truett, and aircraft from CVW-6.
Nó bị đánh chìm như một mục tiêu tại khu vực Đông Địa Trung Hải vào ngày 21 tháng 11 năm 1982 bởi các chiếc Biddle, Julius A. Furer, Truett và máy bay của Liên đội Không lực tàu sân bay CVW-6.
The frigates also possess better sea keeping qualities and are able to stay at sea for longer periods of time.
Các tàu khu trục nhỏ cũng có khả năng hoạt động lâu trên biển tốt hơn và có thể ở lại trên biển trong thời gian dài hơn.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ frigate trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.