emphasis trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ emphasis trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ emphasis trong Tiếng Anh.
Từ emphasis trong Tiếng Anh có các nghĩa là sự nhấn giọng, sự nhấn mạnh, tầm quan trọng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ emphasis
sự nhấn giọngnoun |
sự nhấn mạnhnoun One area of significant focus was his emphasis on the family. Một phạm vi tập trung đầy ý nghĩa là sự nhấn mạnh của ông về gia đình. |
tầm quan trọngnoun In the end, however, all should ‘choose the good portion’ by putting primary emphasis on spiritual things. Song, cuối cùng tất cả nên “lựa phần tốt” bằng cách đặt tầm quan trọng chính yếu vào việc thiêng liêng. |
Xem thêm ví dụ
In the United States, long division has been especially targeted for de-emphasis, or even elimination from the school curriculum, by reform mathematics, though traditionally introduced in the 4th or 5th grades. Ở Mỹ, phép chia số lớn này đã được coi là mục tiêu đặc biệt cho sự nhấn mạnh, hoặc thậm chí loại bỏ hẳn chương trình học cũ, bằng cách cải cách toán học, mặc dù theo truyền thống phép chia này được đưa ra trong các lớp 4 hoặc 5. |
It also told me, with staring emphasis, when he died; which was but an indirect way of informing me that he ever lived. Nó cũng nói với tôi, với nhấn mạnh nhìn chằm chằm, khi ông qua đời, mà là một cách gián tiếp thông báo cho tôi rằng anh từng sống. |
Byzantine art, once its style was established by the 6th century, placed great emphasis on retaining traditional iconography and style, and gradually evolved during the thousand years of the Byzantine Empire and the living traditions of Greek and Russian Orthodox icon-painting. Hội họa Byzatine, một trong những phong cách được thành lập vào thế kỷ thứ VI, đặt một sự tập trung mạnh mẽ vào sự duy trì hình tượng và phong cách truyền thống và thay đổi tương đối ít trong suốt hàng nghìn năm của đế chế Byzantine và tiếp nối truyền thống biểu tượng của Hy Lạp và Orthodox Nga. |
His thinking changed from the view that species formed in isolated populations only, as on islands, to an emphasis on speciation without isolation; that is, he saw increasing specialisation within large stable populations as continuously exploiting new ecological niches. Tư tưởng của ông thay đổi từ quan điểm cho rằng các loài chỉ được hình thành trong các quần thể biệt lập, như trên các hòn đảo, sang nhấn mạnh vào sự phân bố mà không bị cô lập; đó là, ông đã chứng kiến sự gia tăng mức độ chuyên hóa trong các quần thể ổn định lớn khi liên tục khai thác các ổ sinh thái mới. |
There has been a renewed emphasis on family history and temple work from the First Presidency and the Quorum of the Twelve.13 Your response to this emphasis will increase your individual and family joy and happiness. Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn và Nhóm Túc Số Mười Hai đã từng tái nhấn mạnh về công việc lịch sử gia đình và công việc đền thờ.13 Sự đáp ứng của các anh chị em với điều được nhấn mạnh này sẽ gia tăng niềm vui và hạnh phúc của cá nhân và gia đình các anh chị em. |
Radio Mashaal says that it broadcasts local and international news with in-depth reports on terrorism, politics, women's issues, and health care (with an emphasis on preventive medicine). Đài Phát thanh Mashaal có các chương trình phát sóng tin tức địa phương và quốc tế với các bình luận chuyên sâu về chống khủng bố, chính trị, các vấn đề của phụ nữ, và chăm sóc sức khỏe (với trọng tâm về y tế dự phòng). |
14 Note the emphasis that Paul placed on subjection and respect. 14 Hãy lưu ý Phao-lô nhấn mạnh đến sự vâng phục và tôn trọng. |
The more radical Green economists reject neoclassical economics in favour of a new political economy beyond capitalism or communism that gives a greater emphasis to the interaction of the human economy and the natural environment, acknowledging that "economy is three-fifths of ecology" - Mike Nickerson. Căn bản hơn các nhà kinh tế học xanh bát bỏ kinh tế học tân cổ điển để ủng hộ kinh tế chính trị mới vượt qua chủ nghĩa tư bản hay chủ nghĩa cộng sản mà nhấn mạnh đến sự tương tác qua lại giữa kinh tế con người và môi trường tự nhiên, thừa nhận rằng "kinh tế là ba phần năm của sinh thái học" - Mike Nickerson. |
Please note Nephi’s prayer: “O Lord, according to my faith which is in thee, wilt thou deliver me from the hands of my brethren; yea, even give me strength that I may burst these bands with which I am bound” (1 Nephi 7:17; emphasis added). Xin hãy lưu ý đến lời cầu nguyện của Nê Phi: “Hỡi Chúa, thể theo đức tin con đặt nơi Ngài, xin Ngài giải thoát con ra khỏi tay các anh con; phải, xin Ngài ban cho con sức mạnh để con có thể bứt được những mối dây này đang trói buộc con” (1 Nê Phi 7:17; sự nhấn mạnh được thêm vào). |
The Animate there reopened after remodeling in 2000 with a strong emphasis on the women's sales base, and in the same year the nearby K-Books changed its product offerings to specialize in doujinshi aimed at women. Animate có mở cửa trở lại sau khi tu sửa vào năm 2000 với sự nhấn mạnh vào cơ sở bán hàng của phụ nữ, và trong cùng một năm gần đây K-Books đã thay đổi sản phẩm dịch vụ của mình để chuyên về dōjinshi nhắm vào phụ nữ. |
He then said again, with even more emphasis, “Above all, remember rule number one: stay in the boat!” Sau đó người ấy lại nhấn mạnh thêm: “Quan trọng hơn hết, hãy nhớ điều lệ số một: Phải ở trong thuyền!!” |
In software engineering and programming language theory, the abstraction principle (or the principle of abstraction) is a basic dictum that aims to reduce duplication of information in a program (usually with emphasis on code duplication) whenever practical by making use of abstractions provided by the programming language or software libraries. Trong công nghệ phần mềm và lý thuyết ngôn ngữ lập trình, nguyên tắc trừu tượng (tiếng Anh: abstraction principle hay principle of abstraction) là một phương châm cơ bản nhằm giảm sự trùng lặp thông tin trong một chương trình (thường nhấn mạnh vào trùng lặp mã) bất cứ khi nào trong thực tế bằng cách sử dụng trừu tượng được cung cấp bởi ngôn ngữ lập trình hay thư viện. |
The Book of Mormon records: “The preacher was no better than the hearer, neither was the teacher any better than the learner; and thus they were all equal” (Alma 1:26; emphasis added). Sách Mặc Môn chép rằng: “Người thuyết giảng không hơn gì người nghe giảng, và người giảng dạy cũng không hơn gì người học; do đó tất cả mọi người đều bình đẳng như nhau” (An Ma 1:26; sự nhấn mạnh được thêm vào). |
Notice that the emphasis is on growth and on the gradual way in which it occurs. Hãy lưu ý rằng điểm được nhấn mạnh là sự tăng trưởng và quá trình đó diễn ra từ từ. |
We hope all of you have noticed the special emphasis the First Presidency has put on family home evenings. Chúng tôi hy vọng rằng tất cả các anh chị em đã để ý thấy sự nhấn mạnh đặc biệt của Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn cho các Buổi Họp Tối Gia Đình. |
We do not need to stop using the name Mormon when appropriate, but we should continue to give emphasis to the full and correct name of the Church itself. Chúng ta không cần phải ngừng sử dụng danh xưng Mặc Môn khi thích hợp, nhưng chúng ta cần phải tiếp tục nhấn mạnh đến danh xưng đầy đủ và chính xác của Giáo Hội. |
Clarification and broadening of the concept of a soil science also grew out of the increasing emphasis on detailed soil mapping. Sự phân loại và mở rộng các khái niệm của khoa học đất cũng làm nảy sinh sự nhấn mạnh tăng lên trên các bản đồ đất đai chi tiết. |
Tragically, millions in the world today still prize and choose “the riches of the earth” over the “riches of eternity” (D&C 38:39), not knowing or fully understanding that “he that hath eternal life is rich” (D&C 6:7; emphasis added), and that eternal life is God’s greatest gift to man (see D&C 14:7). Thảm thương thay, hằng triệu người trên thế gian ngày nay vẫn còn coi trọng và chọn “của cải của thế gian” hơn “của cải của sự vĩnh cửu” (GLGƯ 38:39), không biết hay không hiểu trọn vẹn rằng “kẻ nào được hưởng cuộc sống vĩnh cửu tức là kẻ đó giàu có rồi vậy” (GLGƯ 6:7; sự nhấn mạnh được thêm vào), và cuộc sống vĩnh cửu là ân tứ lớn lao nhất của Thượng Đế ban cho con người (xin xem GLGƯ 14:7). |
“Have you noticed that society seems to be placing more and more emphasis on how people look? “Theo ông/ bà, người cha quan tâm chăm sóc con cái quan trọng đến mức nào ? |
Special emphasis was given to telephone witnessing, especially for the infirm. Việc làm chứng qua điện thoại, nhất là đối với người đau yếu, đã được đặc biệt nhấn mạnh. |
Emphasis is placed on physical fitness so an officer will be able to withstand the rigors of tactical operations. Nhấn mạnh được đặt vào thể dục thể chất để một sĩ quan sẽ có thể chịu đựng được sự khắc nghiệt của các hoạt động chiến thuật. |
* First, Mormon: “Behold, I speak with boldness, having authority from God; and I fear not what man can do; for perfect love casteth out all fear” (Moroni 8:16; emphasis added). * Trước hết, Mặc Môn: “Này, cha mạnh dạn nói ra như vậy, vì cha đã có được thẩm quyền từ Thượng Đế; và cha cũng không sợ những gì loài người sẽ làm cho cha, vì tình thương trọn vẹn sẽ đánh đuổi được tất cả mọi sợ hãi” (Mô Rô Ni 8:16; sự nhấn mạnh được thêm vào). |
As early as the 1850s, a time when most political rhetoric focused on the Constitution, Lincoln redirected emphasis to the Declaration of Independence as the foundation of American political values—what he called the "sheet anchor" of republicanism. Từ đầu thập niên 1850 khi các luận cứ chính trị đều hướng về tính thiêng liêng của Hiến pháp, Lincoln đã tập chú vào bản Tuyên ngôn Độc lập, xem văn kiện này là nền tảng của các giá trị chính trị của nước Mỹ mà ông gọi là "thành lũy" của chủ nghĩa cộng hòa. |
And they were also distinguished for their zeal towards God, and also towards men; for they were perfectly honest and upright in all things; and they were firm in the faith of Christ, even unto the end” (Alma 27:27; emphasis added). Và họ cũng được nổi tiếng về lòng nhiệt thành đối với Thượng Đế và luôn cả đối với đồng loại nữa; và quả họ là những người hết sức lương thiện và ngay chính trong tất cả mọi việc; và họ vững chắc trong đức tin nơi Đấng Ky Tô cho đến cùng” (An Ma 27:27; sự nhấn mạnh được thêm vào). |
“The Holy Ghost shall be thy constant companion, and thy scepter an unchanging scepter of righteousness and truth” (D&C 121:45–46; emphasis added). “Đức Thánh Linh sẽ là người bạn đồng hành luôn luôn ở bên ngươi, và vương trượng của ngươi là một vương trượng bất di bất dịch của sự ngay chính và lẽ thật” (GLGƯ 121:45–46; sự nhấn mạnh được thêm vào). |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ emphasis trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới emphasis
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.