carbohydrate trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ carbohydrate trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ carbohydrate trong Tiếng Anh.

Từ carbohydrate trong Tiếng Anh có các nghĩa là hyđat-cacbon, Cacbohydrat, cacbohydrat, hydrat cacbon. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ carbohydrate

hyđat-cacbon

noun (organic compounds; sugar, starch or cellulose)

Cacbohydrat

noun (organic compound that consists only of carbon, hydrogen, and oxygen)

cacbohydrat

noun

hydrat cacbon

noun

Light supplies the energy for water and carbon dioxide to combine and produce carbohydrates.
Ánh sáng cung cấp năng lượng để phối hợp nước và cacbon đioxyt và sản xuất hydrat cacbon.

Xem thêm ví dụ

Pyruvate can be converted into carbohydrates via gluconeogenesis, to fatty acids or energy through acetyl-CoA, to the amino acid alanine, and to ethanol.
Pyruvate có thể được chuyển đổi thành carbohydrate thông qua gluconeogenesis, thành axit béo hoặc năng lượng thông qua acetyl-CoA, với alanine axit amin và ethanol.
Houssay's worked in many fields of physiology, such as the nervous, digestive, respiratory and circulatory systems, but his main contribution, which was recognized by the Nobel Prize in Physiology or Medicine of 1947, was on the experimental investigation of the role of the anterior hypophysis gland in the metabolism of carbohydrates, particularly in diabetes mellitus.
Houssay đã làm việc trong nhiều lãnh vực Sinh học, như các hệ thống thần kinh, tiêu hóa, hô hấp và tuần hoàn, tuy nhiên đóng góp chính của ông - đóng góp được giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1947 nhìn nhận - là lãnh vực nghiên cứu thực nghiệm vai trò của tuyến yên trong việc trao đổi chất carbohydrate, đặc biệt trong bệnh tiểu đường.
Carbohydrates are aldehydes or ketones, with many hydroxyl groups attached, that can exist as straight chains or rings.
Carbohydrate có thể là aldehyde hoặc ketone, với nhiều nhóm hydroxyl được gắn vào, và có thể tồn tại dưới dạng thẳng hoặc vòng.
When a carbohydrate is broken into its component sugar molecules by hydrolysis (e.g. sucrose being broken down into glucose and fructose), this is termed saccharification.
Khi một carbohydrate bị chia làm thành phần của nó là các phân tử đường bởi sự thủy phân (ví dụ sucrose được chia làm glucose và fructose), thuật ngữ này được gọi là đường phân.
Using this process, green vegetation takes in carbon dioxide, water, sunlight, and nutrients and produces carbohydrates and oxygen.
Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thu khí cacbon đioxyt, nước, ánh sáng mặt trời và dưỡng chất, rồi sản sinh hydrat cacbon và oxy.
Butanol is one of the group of "fusel alcohols" (from the German for "bad liquor"), which have more than two carbon atoms and have significant solubility in water. n-Butanol occurs naturally as a minor product of the fermentation of sugars and other carbohydrates, and is present in many foods and beverages.
Butanol là một trong những nhóm "rượu fusel" (từ tiếng Đức "rượu xấu"), có nhiều hơn hai nguyên tử cacbon và có độ hòa tan đáng kể trong nước. n-butanol xảy ra tự nhiên như là một sản phẩm nhỏ của sự lên men của đường và các carbohydrate khác.
The air we breath out is used by plants to make the carbohydrates we enjoy so much.
Không khí chúng ta thở ra được thực vật dùng để tạo carbohydrate mà chúng ta hưởng dụng.
This blood sugar is obtained from carbohydrates : the starches and sugars you eat in the form of grains and legumes , fruits and vegetables .
Đường huyết này thu được từ các các-bô-hy-đrát : tinh bột và đường mà bạn ăn dưới dạng đậu , ngũ cốc và rau quả .
Organic compounds (proteins, lipids and carbohydrates) contain the majority of the carbon and nitrogen; most of the oxygen and hydrogen is present as water.
Các hợp chất hữu cơ (protein, lipid và carbohydrate) có phần lớn thành phần là carbon và nitơ; hầu hết oxy và hydro có mặt dưới dạng nước.
These organic solids consist of: 25–54% bacterial biomass, 2–25% protein or nitrogenous matter, 25% carbohydrate or undigested plant matter and 2–15% fat.
Các chất rắn hữu cơ này bao gồm: 25 đến 54% sinh khối vi khuẩn, 2-25% protein hoặc chất đạm, 25% carbohydrate hoặc thực vật không tiêu và 2-15% chất béo.
When plant material burns, these carbohydrates convert to karrikins.
Khi nguyên liệu thực vật cháy, các carbohydrate này chuyển thành karrikis.
There's just a trace of carbohydrates.
Chỉ có giấu vết của Cácbon hydrat thôi.
Rachel Green and complex carbohydrates.
Rachel Greene và hydrat Cacbon phức tạp.
For the first few days the breasts secrete colostrum, a yellowish fluid especially good for infants because (1) it is low in fats and carbohydrates and hence easier to digest, (2) it is richer in immunity factors than the mother’s milk that will come in a few days, and (3) it has a slightly laxative effect that helps clear out the cells, mucus and bile that collected in the infant’s bowels before birth.
Trong vài ngày đầu sau khi sanh, vú của người mẹ tiết ra sữa non (colostrum), một chất lỏng màu vàng đặc biệt tốt cho đứa bé vì 1) nó ít chất béo và chất hydrat carbon, vì vậy rất dễ tiêu hóa, 2) nó có nhiều yếu tố chống nhiễm trùng hơn sữa mẹ trong những ngày sắp tới, 3) nó có ảnh hưởng nhẹ về nhuận tràng giúp việc bài tiết các tế bào, các chất nhầy và mật đã tụ lại trong ruột đứa bé trước khi sanh.
Naem contains 185 kilocalories per a serving size of 100 grams (3.5 oz) and contains a significant amount of protein, has a moderate amount of fat and minor carbohydrate content.
Naem chứa 185 kcal cho mỗi khẩu phần 100 g (3,5 oz), chứa lượng lớn protein, lượng chất béo vừa phải và hàm lượng carbohydrate nhỏ.
Fruits contain carbohydrates, mostly in the form of sugar as well as important vitamins and minerals.
Trái cây chứa carbohydrate, chủ yếu ở dạng đường cũng như các vitamin và khoáng chất quan trọng.
Journalist Parul Sheth says that after the body has drawn on its store of carbohydrates, it next converts muscle proteins into glucose and then turns to the body fat.
Ký giả Parul Sheth nói rằng sau khi cơ thể đã tiêu thụ nguồn dự trữ carbohydrates, kế đến nó biến chất đạm trong mô bắp thịt thành chất đường và sau đó tiêu thụ chất béo trong cơ thể.
These plant sugars are polymerized for storage as long-chain carbohydrates, including other sugars, starch, and cellulose; glucose is also used to make fats and proteins.
Đường thực vật này bị polyme hóa để dự trữ với vai trò là cacbohydrat chuỗi dài, bao gồm các loại đường khác, tinh bột và cellulose; glucose cũng được sử dụng để tạo ra chất béo và protein.
The bicarbonate assists in neutralising the low pH of the chyme coming from the stomach, while the enzymes assist in the breakdown of the proteins, lipids and carbohydrates for further processing and absorption in the intestines.
Các bicarbonate hỗ trợ trong việc trung hòa độ pH axit của các hạt nhũ chấp đến từ dạ dày, trong khi các enzyme hỗ trợ trong sự phân giải của các protein, chất béo và carbohydrate để tiếp tục xử lý và hấp thu trong ruột.
Complete nutrition requires ingestion and absorption of vitamins, minerals, essential amino acids from protein and essential fatty acids from fat-containing food, also food energy in the form of carbohydrate, protein, and fat.
Chế độ dinh dưỡng hoàn chỉnh đòi hỏi phải ăn, uống và hấp thu các vitamin, khoáng chất, axit amin thiết yếu từ protein và các axit béo thiết yếu từ thực phẩm chứa chất béo, cũng như năng lượng thực phẩm dưới dạng carbohydrate, protein, và chất béo.
They may bind to a soluble carbohydrate or to a carbohydrate moiety that is a part of a glycoprotein or glycolipid.
Chúng có thể liên kết với một carbohydrate hòa tan hoặc với phần carbohydrate trong phân tử glycoprotein hoặc glycolipid.
The Dutch diet was relatively high in carbohydrates and fat, reflecting the dietary needs of the labourers whose culture moulded the country.
Món ăn Hà Lan có hàm lượng cacbohydratchất béo ở mức cao, phản ánh nhu cầu ăn của những người lao động vì văn hoá của họ định hình nên quốc gia.
They take energy from the environment in the form of sunlight or inorganic chemicals and use it to create energy-rich molecules such as carbohydrates.
Chúng hấp thụ năng lượng từ môi trường dưới dạng ánh sáng hoặc chất hóa học vô cơ và dùng nó để tạo ra các phân tử giàu năng lượng ví dụ như cacbohydrat.
Heterotrophs obtain energy by breaking down organic molecules (carbohydrates, fats, and proteins) obtained in food.
Sinh vật dị dưỡng hấp thụ năng lượng bằng cách bẻ gãy các nguyên tử hữu cơ (cacbohydrat, chất béo và protein) thu được trong thức ăn.
Dietary fibre is a carbohydrate (polysaccharide or oligosaccharide) that is incompletely absorbed in some animals.
Chất xơ là chất carbohydrate (polysaccharide hoặc oligosaccharide) được hấp thụ không hoàn toàn ở một số động vật.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ carbohydrate trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.