amphibious trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ amphibious trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ amphibious trong Tiếng Anh.
Từ amphibious trong Tiếng Anh có các nghĩa là lưỡng cư, lội nước, vừa ở cạn vừa ở nước, đổ bộ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ amphibious
lưỡng cưadjective an amphibious park, if you will. một công viên lưỡng cư. |
lội nướcadjective |
vừa ở cạn vừa ở nướcadjective |
đổ bộadjective |
Xem thêm ví dụ
This first landing of the long New Guinea campaign was also the first for Admiral Daniel E. Barbey's 7th Fleet Amphibious Force ("VII Phib"), and provided invaluable experience for the numerous amphibious operations to come. Cuộc đổ bộ đầu tiên trong suốt chiến dịch New Guinea kéo dài cũng là hoạt động đầu tiên của Lực lượng Đổ bộ Đệ Thất hạm đội dưới quyền Đô đốc Daniel E. Barbey, cung cấp kinh nghiệm quý báu cho nhiều chiến dịch đổ bộ diễn ra sau này. |
Since the 20th century an amphibious landing of troops on a beachhead is acknowledged as the most complex of all military maneuvers. Kể từ thế kỷ 20, việc đổ bộ của quân đội trên một bãi biển được thừa nhận là phức tạp nhất trong các cuộc triển khai quân sự. |
From the Philippines, Herbert moved north for escort duty to Iwo Jima, returning to Leyte 18 March 1945 to prepare for the invasion of Okinawa, the largest amphibious operation of the Pacific war. Từ Philippines, Herbert lên đường đi lên phía Bắc cho nhiệm vụ hộ tống vận tải đến Iwo Jima, và quay trở về Leyte vào ngày 18 tháng 3 năm 1945 nhằm chuẩn bị cho cuộc tấn công chiếm đóng Okinawa, chiến dịch đổ bộ lớn nhất tại Thái Bình Dương. |
USS Bonhomme Richard (LHD-6), is a Wasp-class amphibious assault ship currently in service. USS Bonhomme Richard (LHD-6) là một tàu tấn công đổ bộ lớp Wasp hiện vẫn còn đang phục vụ. |
In April the ship began preparations for the three-pronged amphibious attack on central New Guinea, the Hollandia operation. Sang tháng 4, nó bắt đầu chuẩn bị cho cuộc tấn công đổ bộ bao gồm ba mũi gọng kìm vào miền Trung New Guinea, chiến dịch Hollandia. |
Her second amphibious assault delivered in company with TG 50.3 was against the Marshall Islands on 29 January to 2 February 1944. Cuộc tấn công đổ bộ thứ hai của nó được thực hiện cùng với Đội Đặc nhiệm TG 58.2 lên quần đảo Marshall từ ngày 29 tháng 1 đến ngày 2 tháng 2 năm 1944. |
As outlined in 10 U.S.C. § 5063 and as originally introduced under the National Security Act of 1947, three primary areas of responsibility for the Marine Corps are: Seizure or defense of advanced naval bases and other land operations to support naval campaigns; Development of tactics, technique, and equipment used by amphibious landing forces in coordination with the Army and Air Force; and Such other duties as the President or Department of Defense may direct. Như được định nghĩa trong mục § 5063, điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ và được nêu ra lần đầu dưới Đạo luật An ninh Quốc gia Hoa Kỳ 1947, nó có ba trách nhiệm chính yếu: "Chiếm giữ hoặc bảo vệ các căn cứ hải quân trọng yếu và những hoạt động trên bộ khác để hỗ trợ các chiến dịch của hải quân; Phát triển các chiến thuật, kỹ thuật và trang bị mà các lực lượng đổ bộ từ biển sử dụng; và Cũng như các nhiệm vụ khác mà tổng thống có thể giao phó." |
The destroyer next escorted convoys between New York and Panama, and Norfolk and Casablanca, until joining the "Dime" attack force screen for the Amphibious Battle of Gela, Sicily, in July 1943, "Operation Husky". Murphy sau đó hộ tống các đoàn tàu vận tải đi lại giữa New York và Panama, và Norfolk với Casablanca, cho đến khi tham gia lực lượng tấn công "Dime" trong khuôn khổ Chiến dịch Husky, bảo vệ cho Trận đổ bộ Gela tại Sicily vào tháng 7 năm 1943. |
After providing air support for Marine amphibious assault exercises at Iwo Jima, the carrier returned to San Diego on 22 April 1954. Sau khi hỗ trợ trên không cho cuộc đổ bộ tập trận của lực lượng Thủy quân Lục chiến tại Iwo Jima, chiếc tàu sân bay quay trở về San Diego vào ngày 22 tháng 4 năm 1954. |
She rejoined the amphibious forces on 25 June and, until mid-August, supported the occupation of Saipan and Tinian and conducted patrols off Guam. Stockham gia nhập trở lại lực lượng đổ bộ vào ngày 25 tháng 6, và cho đến giữa tháng 8 đã hỗ trợ cho việc chiếm đóng Saipan và Tinian cũng như tuần tra ngoài khơi Guam. |
On 12 March she anchored at Ulithi and seven days later sailed for the Ryukyus and her last amphibious operation, "Iceberg". Vào ngày 12 tháng 3, con tàu thả neo tại Ulithi để rồi lại lên đường bảy ngày sau đó đi quần đảo Ryukyu, tham gia chiến dịch đổ bộ cuối cùng của nó, Chiến dịch Iceberg. |
It began with a large amphibious and airborne operation, followed by a six-week land campaign, and initiated the Italian Campaign. Đây là cuộc tác chiến lớn trên mặt đất và trên không, tiếp đó là một chiến dịch kéo dài sáu tuần và là khởi đầu của Chiến dịch Ý. |
She operated from Oran until December 1943 during which time she screened the Amphibious Battle of Gela during the occupation of Sicily (9–12 July); took part in the Salerno landings (9–10 September and 21–23 September), and escorted Mediterranean convoys. Nó hoạt động ngoài khơi Oran cho đến tháng 12 năm 1943, hỗ trợ cho Trận đổ bộ Gela trong giai đoạn chiếm đóng Sicily từ ngày 9 đến ngày 12 tháng 7, tham gia cuộc đổ bộ lên Salerno trong các ngày 9–10 và 21–23 tháng 9; và hộ tống các đoàn tàu vận tải tại Địa Trung Hải. |
The group got underway from San Diego on 30 June escorting a large group of troop transports destined for the Solomon Islands where the Navy was about to launch the first major American amphibious operation of the war. Đội đặc nhiệm lên đường từ San Diego vào ngày 30 tháng 6 hộ tống một nhóm lớn các tàu vận chuyển binh lính hướng đến quần đảo Solomon, nơi Hải quân sắp tung ra chiến dịch đổ bộ quy mô lớn đầu tiên của Hoa Kỳ trong cuộc chiến tranh. |
Marines were used by the US to carry out amphibious landings and raids during the American Revolution. Thủy quân lục chiến được dùng để tiến hành các cuộc đổ bộ từ biển và tập kích trong suốt thời Chiến tranh Cách mạng Mỹ. |
Strikes began on 29 January in preparation for the amphibious assault which began on 31 January. Các cuộc không kích bắt đầu vào ngày 29 tháng 1, nhằm chuẩn bị cho các cuộc đổ bắt đầu từ ngày 31 tháng 1. |
Visits to Korea and to Taiwan prefaced her participation in Operation Blue Star, one of the largest peacetime amphibious exercises in our history. Nó ghé thăm Triều Tiên và Đài Loan trước khi tham gia cuộc tập trận Chiến dịch Blue Star, một trong những cuộc thực tập đổ bộ trong thời bình lớn nhất trong lịch sử. |
The PT-76 is a Soviet amphibious light tank that was introduced in the early 1950s and soon became the standard reconnaissance tank of the Soviet Army and the other Warsaw Pact armed forces. Xe tăng PT-76 được giới thiệu lần đầu tiên vào đầu thập niên 1950, và sớm trở thành mẫu xe tăng trinh sát tiêu chuẩn của quân đội Xô Viết và những lực lượng quân sự thuộc khối Hiệp ước Warszawa. |
TF 58 supported the amphibious landings on two of the Palau's from 15–20 September, and then on 21–22 September, it carried out air strikes against the Manila area of Luzon in the northern Philippines. Đơn vị này cũng hỗ trợ cho cuộc đổ bộ lên hai đảo thuộc quần đảo Palau trong các ngày 15-20 tháng 9; rồi từ ngày 21 đến ngày 22 tháng 9 tiến hành không kích xuống khu vực Manila trên đảo Luzon thuộc phía Bắc Philippines. |
On March 31, Marines of the Fleet Marine Force Amphibious Reconnaissance Battalion landed without opposition on Keise Shima, four islets just 8 mi (13 km) west of the Okinawan capital of Naha. Ngày 31 tháng 3, lính thủy đánh bộ thuộc tiểu đoàn trinh sát đã đổ bộ lên bờ mà không gặp phải bất cứ sự kháng cự nào tại Keise Shima, 4 hòn đảo nhỏ cách 8 dặm (13 km) phía tây thủ phủ Okinawa là Naha. |
For the remainder of the month Fanning and other units of the escort group shuttled between Kwajalein and Eniwetok, making 25 strikes in 19 days, and providing support for the amphibious landings on the latter island. Trong thời gian còn lại của tháng, Fanning cùng các đơn vị khác của nhóm hộ tống đi lại giữa Kwajalein và Eniwetok, thực hiện 25 đợt bắn phá trong vòng 19 ngày, và hỗ trợ cho cuộc đổ bộ lên Eniwetok. |
The 2S9 Nona-S is an amphibious vehicle that can be propelled through the water by two rear water-jets. 2S9 Nona-S là loại xe lội nước và có thể tự vận hành được dưới nước nhờ hai máy bơm xả nước đằng sau thân xe. |
She served on Taiwan Patrol and took part in an amphibious exercise on Okinawa before arriving San Diego 27 March 1961. Nó tham gia tuần tra tại Đài Loan và thực tập đổ bộ tại Okinawa trước khi quay trở về San Diego vào ngày 27 tháng 3 năm 1961. |
Starting on 1 April, she fired on enemy targets north of the main amphibious landings and then continued these bombardment missions in support of advancing troops ashore. Kể từ ngày 1 tháng 4, nó bắn vào các mục tiêu đối phương về phía Bắc nơi đổ bộ chính, rồi tiếp tục nhiệm vụ bắn phá để hỗ trợ cho việc tiến quân của lực lượng trên bờ. |
The term amphibious first emerged in the UK and the USA during the 1930s with introduction of vehicles such as Vickers-Carden-Loyd Light Amphibious Tank or the Landing Vehicle Tracked. Thuật ngữ đổ bộ lần đầu được đề cập ở Anh và Mỹ trong những năm 1930 với việc giới thiệu các loại xe như xe tăng đổ bộ Vickers-Carden-Loyd Light hoặc Xe đổ bộ trinh sát. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ amphibious trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới amphibious
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.