advertir trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ advertir trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ advertir trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Từ advertir trong Tiếng Bồ Đào Nha có các nghĩa là báo động, cảnh cáo, thông báo, cảnh báo, khuyên bảo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ advertir

báo động

(alarm)

cảnh cáo

(warn)

thông báo

(advise)

cảnh báo

(alarm)

khuyên bảo

(advise)

Xem thêm ví dụ

(Atos 13:40, 41) O próprio Jesus advertira especificamente que Jerusalém e seu templo seriam destruídos por falta de fé da parte dos judeus.
Chính Giê-su đã đặc biệt cảnh cáo rằng Giê-ru-sa-lem và đền thờ sẽ bị hủy diệt bởi vì người Do-thái đã thiếu đức tin (Ma-thi-ơ 23:37 đến 24:2).
O Senhor disse: “Todo aquele que for advertido deverá advertir seu próximo” (D&C 88:81).
Chúa đã phán bảo chúng ta: “Điều cần thiết cho mỗi người nào đã từng được cảnh cáo thì phải cảnh cáo người lân cận mình” (GLGƯ 88:81).
Lemos: “Jeová continuou a advertir Israel e Judá por meio de todos os seus profetas e todo visionário, dizendo: ‘Recuai dos vossos maus caminhos e guardai meus mandamentos, meus estatutos, segundo toda a lei que ordenei aos vossos antepassados e que vos enviei por meio dos meus servos, os profetas.’”
Chúng ta đọc: “Đức Giê-hô-va cậy miệng các đấng tiên-tri và những kẻ tiên-kiến mà khuyên Y-sơ-ra-ên và Giu-đa rằng: Khá từ-bỏ đường ác của các ngươi, hãy gìn-giữ điều-răn và luật-lệ ta, tùy theo các mạng-lịnh ta cậy những tiên-tri, là tôi-tớ ta, mà truyền cho tổ-phụ các ngươi” (II Các Vua 17:13).
Em uma revelação ao Profeta Joseph Smith, o Senhor coloca isso em termos bem simples: “(...) e todo aquele que for advertido deverá advertir seu próximo”. (D&C 88:81)
Trong một sự mặc khải được ban cho Tiên Tri Joseph Smith, Chúa phán về điều này bằng lời rất giản dị: “Này, ta phái các ngươi đi làm chứng và phải cảnh cáo lại người lân cận mình” (GLGƯ 88:81).
Os apóstolos do Senhor têm o dever de zelar, advertir e estender a mão para ajudar aqueles que buscam respostas para as dúvidas da vida.”
Các Vị Sứ Đồ của Chúa có bổn phận canh gác, cảnh báo, và tìm đến giúp đỡ những người đang tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi quan trọng trong cuộc sống này.”
Contra que dois laços advertira Jesus anteriormente seus discípulos?
Chúa Giê-su đã báo trước cho các môn đồ của ngài phải đề phòng hai cạm bẫy nào?
Às vezes, a sua arte de ensino envolve a necessidade de ‘repreender, advertir e exortar com toda a longanimidade’.
Đôi khi nghệ thuật giảng dạy của họ bao hàm việc cần phải “khiển trách, sửa trị, khuyên bảo, hết lòng nhịn nhục”.
Depois de nos advertir contra a desatenção pelos empenhos comuns da vida, Jesus deu o seguinte conselho: “Portanto, mantende-vos despertos, fazendo todo o tempo súplica para que sejais bem sucedidos em escapar de todas estas coisas que estão destinadas a ocorrer, e em ficar em pé diante do Filho do homem.” — Lucas 21:36.
Sau khi khuyên chúng ta đừng để những công việc thông thường hàng ngày làm chúng ta bị phân tâm, Giê-su cho lời khuyên này: “Vậy, hãy tỉnh-thức luôn và cầu-nguyện, để các ngươi được tránh khỏi các tai-nạn sẽ xảy ra, và đứng trước mặt Con người” (Lu-ca 21:36).
(Isaías 48:17) Parte deste programa divino de ensino envolve advertir-nos “vez após vez” sobre armadilhas espirituais, para podermos desenvolver um temor salutar de tais perigos.
(Ê-sai 48:17) Một phần của chương trình dạy dỗ này bao gồm việc cảnh báo chúng ta nhiều lần về những cạm bẫy nguy hại về thiêng liêng, nhờ vậy chúng ta có thể phát triển một sự sợ lành mạnh khi đứng trước một mối nguy hiểm như thế.
Os apóstolos do Senhor têm o dever de zelar, advertir e estender a mão para ajudar aqueles que buscam respostas para as dúvidas da vida.
Các Vị Sứ Đồ của Chúa có bổn phận canh gác, cảnh báo, và tìm đến giúp đỡ những người đang tìm kiếm câu trả lời cho các câu hỏi quan trọng trong cuộc sống này.
Além de ensinar, incentivar e animar as pessoas (essa é a parte agradável do discipulado), de tempos em tempos esses mesmos mensageiros são conclamados a preocupar-se, a advertir e às vezes a apenas chorar (essa é a parte dolorosa do discipulado).
Ngoài việc giảng dạy, khuyến khích, và cổ vũ mọi người (đó là phần thú vị của vai trò môn đồ), thỉnh thoảng cũng các sứ giả này được kêu gọi để lo lắng, cảnh báo, và đôi khi để khóc (đó là phần đau đớn của vai trò môn đồ).
Além de advertir contra a idolatria, este relato contém outra importante lição.
Ngoài lời cảnh báo giúp đề phòng tội thờ hình tượng, sự tường thuật này còn cho ta một bài học quan trọng nữa.
Deus advertira o primeiro homem, Adão: “Quanto à árvore do conhecimento do que é bom e do que é mau, não deves comer dela, porque no dia em que dela comeres, positivamente morrerás.”
Đức Chúa Trời trước đó đã cảnh cáo A-đam là người đàn ông đầu tiên: “Về cây biết điều thiện và điều ác, thì chớ hề ăn đến; vì một mai ngươi ăn, chắc sẽ chết” (Sáng-thế Ký 2:17).
Que dizer de advertir o empregado negligente para ver se corrigirá seu comportamento?
Hay là cảnh cáo nhân viên không đàng hoàng để xem người đó có sửa đổi tính nết của mình không?
Deus enviou Zacarias, filho de Jeoiada, para advertir Jeoás contra a sua apostasia.
Đức Chúa Trời sai Xa-cha-ri, con trai Giê-hô-gia-đa, cảnh cáo Giô-ách về sự bội đạo.
‘Assim como o joio é colhido e queimado no fogo, assim será na consumação deste mundo’ [Mateus 13:40]; ou seja, quando os servos de Deus forem advertir as nações, tanto sacerdotes quanto pessoas comuns, se elas endurecerem o coração e rejeitarem a luz da verdade, serão entregues às bofetadas de Satanás, e estando a lei e o testemunho fechados, (...) serão deixadas na escuridão e entregues para o dia da consumação; estando elas assim atadas por seus credos, e estando suas ligaduras enrijecidas por seus sacerdotes, estarão preparadas para o cumprimento das palavras do Salvador: ‘Mandará o Filho do homem os seus anjos, e eles colherão do seu reino tudo o que causa escândalo, e os que cometem iniqüidade.
“‘Còn người ta nhổ cỏ lùng mà đốt trong lửa thể nào, thì ngày tân thế cũng sẽ như vây’ [Ma Thi ơ 13:40]; đó là, khi các tôi tớ của Thượng Đế ra đi cảnh cáo các quốc gia, các thầy tư tế lấn dân chúng, và khi họ cứng lòng và khước từ ánh sáng của lẽ thât, thì những người này trước hết sẽ bị giao cho Sa Tan hành hạ, và luât pháp được ràng buôc và lời chứng được đóng ấn, ... họ bị bỏ vào nơi tối tăm, và bị giao vào ngày thiêu đốt, và như vây họ bị ràng buôc bởi sự tin tưởng của họ, và những sợi dây buôc họ rất chắc chắn do các thầy tư tế của họ làm ra, [họ] đã sẵn sàng cho sự ứng nghiệm lời của Đấng Cứu Rỗi—‘Con Người sẽ sai các thiên sứ Ngài thâu mọi gương xấu và những kẻ làm ác khỏi nước Ngài, và quăng những người đó vào lò lửa, là nơi sẽ có khóc lóc và nghiến răng.’
41 aNoé, que advertira acerca do dilúvio; bSem, o grande csumo sacerdote; dAbraão, o pai dos fiéis; eIsaque, fJacó e gMoisés, o grande legislador de Israel;
41 aNô Ê, người đã cảnh cáo dân chúng về nạn lụt; bSem, cthầy tư tế thượng phẩm cao trọng; dÁp Ra Ham, tổ phụ của những kẻ trung thành; eY Sác, fGia Cốp, và Môi Se, gngười làm luật nổi tiếng của Y Sơ Ra Ên;
Depois de advertir o povo de Amonia para que se preparasse para a vinda de Cristo (ver Alma 13:21–26), Alma lhes deu instruções adicionais sobre como entrar no descanso do Senhor.
Sau khi An Ma cảnh cáo những người dân trong xứ Am Mô Ni Ha phải chuẩn bị cho sự giáng lâm của Đấng Ky Tô (xin xem An Ma 13:21–26), ông đã đưa ra thêm lời chỉ dẫn về cách bước vào chốn an nghỉ của Chúa.
Sabemos que a maior parte de nosso público não é culpada dessas coisas, mas temos o solene encargo de advertir aqueles que são, onde quer que estejam no mundo.
Chúng tôi biết rằng đa số những người đang lắng nghe không phạm những tội như vậy nhưng chúng tôi được lệnh phải cảnh cáo những người nào phạm tội lỗi đó—cho dù họ có thể đang ở đâu trên thế giới.
Sinto, em nome do Senhor, que devo repreender a todos esses maus princípios, mentiras, etc., e advertir todos vocês a tomarem cuidado em relação a quem estão seguindo.
Trong tôn danh của Chúa, tôi cảm thấy phải khiển trách tất cả những nguyên tắc xấu xa, những kẻ nói dối, v.v., và tôi cảnh cáo tất cả các anh chị em phải thận trọng đối với những người mà các anh chị em đi theo.
Conforme notado em 2 Timóteo 4:2, às vezes eles precisam ‘repreender’ e ‘advertir’, descrevendo francamente as conseqüências do proceder teimoso do errante.
Như ghi nơi 2 Ti-mô-thê 4: 2, đôi khi họ phải “bẻ-trách” và “sửa-trị”, thẳng thắn nêu ra những hậu quả của đường lối ương ngạnh của người phạm lỗi.
Depois de advertir que “tremer diante de homens é o que arma um laço”, Provérbios 29:25 acrescenta: “Quem confia em Jeová será protegido.”
Sau khi răn là “sự sợ loài người gài bẫy”, Châm-ngôn 29:25 nói tiếp: “Ai nhờ-cậy Đức Giê-hô-va được yên-ổn vô-sự”.
10 Outro exemplo da benevolência divina é o fato de Deus advertir seus servos para se manterem separados deste mundo perverso, que será destruído em breve por ele.
10 Một điển hình khác về sự nhân từ của Đức Chúa Trời là Ngài cảnh báo các tôi tớ phải giữ mình tách biệt khỏi thế gian hung ác mà không bao lâu nữa Ngài sẽ hủy diệt.
Segundo, temos de deixar de advertir as raparigas por tudo e por nada.
Thứ đến, ta cần phải dừng việc cảnh báo bé gái bất cẩn.
Você pode marcar todas as outras frases que ajudam a ensinar o seguinte princípio: Os líderes do sacerdócio receberam de Deus a responsabilidade de ensinar a palavra de Deus e de advertir contra o pecado.
Các em có thể muốn đánh dấu bất cứ cụm từ nào khác mà giúp dạy nguyên tắc sau đây: Các vị lãnh đạo chức tư tế được ban cho một trách nhiệm thiêng liêng để giảng dạy lời Chúa và cảnh báo chống lại tội lỗi.

Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ advertir trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.