ventral trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ventral trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ventral trong Tiếng Anh.

Từ ventral trong Tiếng Anh có nghĩa là ở mặt bụng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ventral

ở mặt bụng

adjective

Xem thêm ví dụ

Ambulyx japonica japonica (Japan) Ambulyx japonica angustifasciata (Okano, 1959) (Taiwan) Ambulyx japonica koreana Inoue, 1993 (Korea and eastern China) Ambulyx japonica angustifasciata dorsal view Ambulyx japonica angustifasciata ventral view "CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae".
Ambulyx japonica japonica (Nhật Bản) Ambulyx japonica angustifasciata (Okano, 1959) (Taiwan) Ambulyx japonica koreana Inoue, 1993 (Korea và miền đông Trung Quốc) Ambulyx japonica angustifasciata ♂ Ambulyx japonica angustifasciata △ ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”.
Dopamine produced in the substantia nigra and ventral tegmental area plays a role in movement, movement planning, excitation, motivation and habituation of species from humans to the most elementary animals such as insects.
Dopamine sản sinh trong chất đen và khu vực ventral tegmental area (VTA) đóng một vai trò nhất định trong sự hào hứng, động lực và thói quen của loài, từ con người cho đến loài động vật sơ đẳng nhất như côn trùng.
Previously placed within Colubrinae, Ahaetuliinae was strongly supported as the sister group to Colubrinae in a 2016 study by Figueroa et al. Ahaetuliine snakes are arboreal and have keeled ventral and subcaudal scales (laterally notched in some species), and enlarged posterior grooved fangs (lacking in some Dendrelaphis).
Trước đây đặt trong phân họ Colubrinae, Ahaetuliinae được hỗ trợ mạnh như là nhóm chị em với Colubrinae trong nghiên cứu năm 2016 của Figueroa et al. Rắn thuộc phân họ Ahaetuliine sống trên cây với các vảy bụng và vảy gần đuôi có gờ (khía chữ V ở bên ở một số loài), và các răng nọc khía cạnh phía sau phình to (thiếu ở một vài loài Dendrelaphis).
The scalation includes 21–25 (usually 23) rows of dorsal scales at midbody, 138–157 ventral scales in both sexes and 38–62/37–57 subcaudal scales in males/females.
Tỷ lệ bao gồm 21-25 (thường là 23) các dãy vảy lưng ở giữa, 138-157 vảy bụng ở cả hai giới và 38-62 / 37-57 vảy ở nam giới / nữ giới.
C-87B: Projected armed transport variant with nose guns, dorsal turret, and ventral tunnel gun; never produced.
C-87B Dự án phiên bản vận tải có vũ trang với súng trước mũi, tháp súng lưng và tháp súng bụng; không được sản xuất.
The wax is formed by worker bees, which secrete it from eight wax-producing mirror glands on the inner sides of the sternites (the ventral shield or plate of each segment of the body) on abdominal segments 4 to 7.
Sáp được hình thành do ong thợ, ong tiết ra từ tám tuyến phản chiếu sản sinh sáp ở bên trong mảnh bụng (tấm chắn bụng hoặc mảng của từng đoạn cơ thể) trên các đoạn bụng 4 đến 7.
The back and flanks are slightly lighter than the ventral surface and underparts.
Lưng và sườn hơi nhẹ hơn so với bề mặt bụng và phần dưới bụng.
All internal armament was deleted and a single Nudelman-Richter NR-23 23 mm cannon was carried in a ventral pack.
Tất cả vũ khí trang bị bên trong đã bị bỏ đi và một khẩu pháo Nudelman-Richter NR-23 23 mm được giữ lại.
On the rostrum, there are clusters small and tight spikes on the ventral side of the rostrum, and the dorsal side is covered with larger and more dispersed spikes.
Trên rostrum, có các cụm nhỏ và chặt ở phía bụng của rostrum, và mặt lưng được bao phủ bởi các gai lớn hơn và phân tán hơn.
Also, S. nicholsi has only 34 to 42 scales around the midbody compared to 50 to 55 in S. parthenopion, and its ventral scales from axilla to groin range from 21 to 26, which is still less than 26 to 29 in S. parthenopion.
Đồng thời S. nicholsi chỉ có 34-42 vảy ở vùng giữa cơ thể so với 50-55 vảy ở S. parthenopion, và số lượng vảy mặt lưng tính từ nách tới háng chỉ có khoảng 21-26 cái so với 26-29 cái ở S. parthenopion.
Most batoids have five ventral slot-like body openings called gill slits that lead from the gills, but the Hexatrygonidae have six.
Phần lớn các loài cá đuối có 5 lỗ huyệt cơ thể giống như khe hẹp ở bụng, gọi là các khe mang dẫn tới các mang, nhưng họ Hexatrygonidae có 6 lỗ huyệt.
The formal diagnosis of the clade is that they possess: A snout that is relatively long but unconstricted and wide anteriorly A paroccipital process of the opisthotic that articulates only with the squamosal Teeth that are small and relatively narrow (crown length < 1 cm) Number of premaxillary teeth is 7 or more Number of maxillary teeth is greater than 30 Palate with a ventrally expanded boss projecting out of the plane of the palate between the posterior and anterior interpterygoid vacuity Number of cervical vertebrae greater than 32 Cervical vertebrae much wider than long Cervical vertebrae with poorly defined rims of articular surfaces Marked dorso-ventral constriction of cervical centra on ventral midline (binocular-shaped) Neural arch and canal very small relative to centrum diameter O'Keefe, F. R. and Street, H. P. 2009.
Những đạc điểm chung của nhánh: Mõm tương đối dài nhưng sâu và mở rộng về phía trước A paroccipital process of the opisthotic that articulates only with the squamosal Răng nhỏ và tương đối khít (chiều dài <1 cm) Số răng trước hàm bằng 7 hoặc nhiều hơn Số răng hàm trên lớn hơn 30 chiếc Palate with a ventrally expanded boss projecting out of the plane of the palate between the posterior and anterior interpterygoid vacuity Số lượng đốt sống cổ lớn hơn 32 Đốt sống cổ có bề rộng lớn hơn chiều dài Đốt sống cổ có bề rộng lớn hơn chiều dài Đốt sống cổ có viền không rõ nét trên bề mặt khớp Marked dorso-ventral constriction of cervical centra on ventral midline (binocular-shaped) Ở đốt sống, chân cung và lỗ ống sống rất nhỏ so với thân đốt sống O'Keefe, F. R. and Street, H. P. 2009.
So the first one is called the ventral stream.
Thế thì cái đầu tiên được gọi là dòng bụng (ventral stream).
This part of the genitalia has been called the "urosternite", but other authors suggest the term "ventral plate" is more appropriate.
Phần này của bộ phận sinh dục đã được gọi là "urosternite", nhưng các tác giả khác cho rằng thuật ngữ "tấm thông khí" là phù hợp hơn.
Ascia monuste monuste (southern United States to Surinam) Ascia monuste phileta Ascia monuste virginia (West Indies, St. Vincent) Ascia monuste eubotea (Cuba) Ascia monuste orseis (Brazil, Argentina) Ascia monuste suasa (Peru) Ascia monuste automate (Argentina) Ascia monuste raza (Baja California Sur) Dorsal view Ventral view Hogue, Charles Leonard (1993).
Ascia monuste monuste (southern USA to Surinam) Ascia monuste phileta Ascia monuste virginia (West Indies, St. Vincent) Ascia monuste eubotea (Cuba) Ascia monuste orseis (Brazil, Argentina) Ascia monuste suasa (Peru) Ascia monuste automate (Argentina) Ascia monuste raza (Baja California Sur) Ascia monuste Dữ liệu liên quan tới Ascia monuste tại Wikispecies Phương tiện liên quan tới Ascia monuste tại Wikimedia Commons Butterflies và Moths of North America
Hudson IV As Mk II with ventral gun removed; 30 built and RAAF Mk I and IIs were converted to this standard.
Hudson IV Như Mk II nhưng bỏ súng ở bụng; 30 chiếc và những chiếc Mk I và II của RAAF được hoán cải sang chuẩn này.
The male's dorsal side is black overall, the ventral side has a red patch.
Phía lưng của con đực có màu đen tổng thể, mặt bụng có một mảng màu đỏ.
These latter bones are probably homologous with the ventral ribs of fish.
Những xương sau này có thể là tương đồng với các xương sườn bụng cá.
The ventral scales number 124–140: rarely more than 132 in males, rarely less than 132 in females.
Số lượng vảy bụng khoảng 124–140: hiếm khi hơn 132 ở rắn đực, hiếm khi ít hơn 132 ở rắn cái.
Perigonia lusca lusca (Mexico to Panama and Honduras, Venezuela, Paraguay, Argentina, Brazil, Bolivia, Bahamas, Cuba, Puerto Rico, St. Vincent, southern United States) Perigonia lusca continua Vázquez-G., 1959 (Revillagigedo Island and Soccoro Island in Mexico) Perigonia lusca f. interrupta Walker,1875 Perigonia lusca f. interrupta Male dorsal view Perigonia lusca f. interrupta Male ventral view Perigonia lusca f. interrupta Female dorsal view Perigonia lusca f. interrupta Female ventral view "CATE Creating a Taxonomic eScience – Sphingidae".
Perigonia lusca lusca (Mexico to Panama và Honduras, Venezuela, Paraguay, Argentina, Brasil, Bolivia, Bahamas, Cuba, Puerto Rico, St. Vincent, phía nam Hoa Kỳ) Perigonia lusca continua Vázquez-G., 1959 (các đảo Revillagigedo và Soccoro ở Mexico) Perigonia lusca f. interruptaWalker,1875 (Cuba) Perigonia lusca f. interrupta ♂ Perigonia lusca f. interrupta ♂ △ Perigonia lusca f. interrupta ♀ Perigonia lusca f. interrupta ♀ △ ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience – Sphingidae”.
The weapons load was increased to 4,500 kg on six underwing and one ventral hardpoints, with similar weapon choices as for the MiG-29M.
Trọng tải vũ khí tăng lên 4.500 kg trên 6 giá treo dưới cánh và 1 giá treo ở bụng, nó có thể trang bị vũ khí tương tự như phiên bản MiG-29M.
One study found that the necks of elasmosaurids were capable of 75–177 ̊ of ventral movement, 87–155° of dorsal movement, and 94–176° of lateral movement, depending on the amount of tissue between the vertebrae, which probably increased in rigidness towards the back of the neck.
Tuy nhiên một nghiên cứu tìm thấy rằng cổ của elasmosaurs đã có khả năng 75-177 ̊ của phong trào bụng, 87-155 °Của phong trào lưng, và 94-176 ° chuyển động ngang, tùy thuộc vào số lượng mô giữa các đốt sống.
Pressure on the ventral temporal lobe can cause visual hallucinations.
Áp lực lên trung tâm thùy thái dương có thể gây ra những ảo giác hình ảnh.
Retaining most of the Sagittario 2's layout with a nose intake and ventral exhaust for the main Derwent engine, the Ariete added a Rolls-Royce Soar RS.2 auxiliary turbojet engine to provide additional power for climbing and sprinting.
Giữ lại hầu hết cách bố trí của Sagittario 2, lối khí vào ở mũi và họng xả ở bụng, nó được trang bị động cơ phản lực Derwent, Ariete thêm một động cơ phản lực phụ trợ Rolls-Royce Soar RS.2 để cung cấp thêm công suất cho máy bay.
Males have 235 to 250 ventral scales, while females have 239 to 265.
Con đực có 235 đến 250 vảy bụng, trong khi con cái có 239 đến 265 vảy.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ventral trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.