tribalismo trong Tiếng Bồ Đào Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ tribalismo trong Tiếng Bồ Đào Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ tribalismo trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Từ tribalismo trong Tiếng Bồ Đào Nha có các nghĩa là cừu thị bộ lạc, chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chế độ bộ lạc, phân lập bộ lạc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ tribalismo

cừu thị bộ lạc

chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

chế độ bộ lạc

phân lập bộ lạc

Xem thêm ví dụ

Lamento, Seth Godin, mas no virar do milénio, vimos onde conduz o tribalismo.
Tôi xin lỗi Seth Godin, nhưng qua nhiều niên đại, chúng tôi đã thấy được tập tính bộ tộc sẽ dẫn chúng ta đến đâu.
13 Satanás, o Diabo, promove o nacionalismo e o tribalismo, a crença na superioridade de uma nação, raça, ou tribo sobre as demais.
13 Sa-tan Ma-quỉ cổ động chủ nghĩa quốc gia và chủ nghĩa bộ lạc, niềm tin cho rằng nước này hơn nước khác, chủng tộc này hơn chủng tộc khác hoặc bộ lạc này hơn bộ lạc khác.
Estou determinado a nunca permitir que as atitudes deste mundo que causam divisão entre as pessoas, incluindo nacionalismo, tribalismo, orgulho cultural e racismo, influenciem o modo como trato meus irmãos cristãos?’
Tôi có cương quyết không bao giờ để những đặc tính gây chia rẽ của thế gian này—bao gồm lòng ái quốc, chủ nghĩa sắc tộc, niềm tự hào về văn hóa và sự phân biệt chủng tộc—ảnh hưởng đến cách tôi đối xử với các anh em đồng đạo không?”.
No mundo todo, as pessoas estão cada vez mais intolerantes por causa da influência de coisas como preconceito racial e étnico, nacionalismo, tribalismo e extremismo religioso.
Trên thế giới, sự thiếu lòng khoan dung lan tràn khắp nơi và trở nên càng tồi tệ hơn trước nạn thành kiến, phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa ái quốc và sắc tộc, cực đoan tôn giáo.
As Testemunhas de Jeová, como povo, abstêm-se do nacionalismo, do tribalismo, do preconceito e de todos os outros motivos de ódio.
Với tư cách là một dân tộc, Nhân-chứng Giê-hô-va dứt khoát không tham gia vào chủ nghĩa ái quốc dân tộc, chủ nghĩa bộ lạc, họ tránh có định kiến và tất cả những yếu tố khác dẫn đến hận thù (I Giăng 3:14-18).
Há muitos que afirmam adorar a Deus, mas, na realidade, a sua adoração é dirigida aos deuses do nacionalismo, do tribalismo, da riqueza, do ego ou a outras divindades.
Nhiều người cho rằng mình thờ Đức Chúa Trời nhưng thật ra họ đang thờ phượng các thần chủ nghĩa quốc gia, chủ nghĩa sắc tộc, sự giàu có, cá nhân, hay một thần nào khác.
Não importa qual a formação que tenham tido, as Testemunhas se esforçam para trocar o preconceito pelo respeito mútuo e eliminar qualquer vestígio de tribalismo, racismo, ou nacionalismo.
Dù ở quá trình nào đi nữa, các Nhân-chứng cố gắng thay thế thành kiến bằng sự tôn trọng lẫn nhau và loại bỏ mọi dấu vết về chủ nghĩa bộ lạc, chủng tộc hoặc quốc gia.
Perante a Al Jazeera, começaram a criar tribalismo.
Trước Al Jazeera, họ bắt đầu tạo nên tinh thần dân tộc.
Não há entre elas nem tribalismo, nem nacionalismo divisório.
Giữa họ không có tinh thần bộ lạc hoặc chủ nghĩa quốc gia gây chia rẽ.
Este tribalismo permitiu-nos criar sociedades mais largas e a juntarmo-nos para competir uns com os outros.
Chủ nghĩa bộ lạc đó cho phép chúng ta tạo ra những cộng đồng lớn và tìm lại với nhau để cạnh tranh với những cộng đồng khác.
Por isso, tal como a mentalidade de soldado é baseada em emoções, como a defesa ou o tribalismo, também a mentalidade de batedor é.
Cho nên, nếu tư duy người lính gắn liền với cảm xúc thể hiện qua việc phòng thủ hay lòng trung thành, thì tư duy do thám cũng vậy.
O etnocentrismo, o tribalismo, a perseguição religiosa e o patrimonialismo têm desempenhado um papel visível na política nigeriana, antes e depois da independência do país, em 1960.
Chủ nghĩa vị chủng, đàn áp tôn giáo, và Chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi (prebendalism) đóng vai trò quan trọng trong chính trị Nigeria cả trước và sau độc lập vào năm 1960.
Seja ele causado por medo, ignorância, preconceito, opressão, injustiça, nacionalismo, tribalismo ou racismo, o ódio parece estar em toda a parte.
Dù nguyên nhân là do sợ hãi, ngu dốt, thành kiến, áp bức, bất công, lòng ái quốc, chủ nghĩa sắc tộc hay kỳ thị chủng tộc, sự thù ghét dường như hiện diện khắp nơi.
O tribalismo continua a atear a violência em muitos países africanos enquanto que o racismo ainda flagela a Europa Ocidental e a América do Norte.
Chủ nghĩa bộ lạc tiếp tục kích thích bạo động trong nhiều nước Phi Châu, trong khi chủ nghĩa phân biệt chủng tộc vẫn còn gây khó khăn ở Tây Âu và Bắc Mỹ.
Dito de outro modo, a eliminação do ódio requer a criação de uma sociedade em que as pessoas aprendam a se amar por se ajudarem mutuamente, uma sociedade em que as pessoas esqueçam toda a animosidade causada por preconceito, nacionalismo, racismo e tribalismo.
Nói một cách khác, việc xua đuổi sự thù ghét đòi hỏi phải tạo lập một xã hội mà trong đó người ta biết yêu thương bằng cách giúp đỡ lẫn nhau, một xã hội mà người ta quên hết hận thù gây ra bởi thành kiến, chủ nghĩa quốc gia, phân biệt chủng tộc và chủ nghĩa bộ lạc.

Cùng học Tiếng Bồ Đào Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ tribalismo trong Tiếng Bồ Đào Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Bồ Đào Nha.

Bạn có biết về Tiếng Bồ Đào Nha

Tiếng Bồ Đào Nha (português) là một ngôn ngữ Roman có nguồn gốc từ bán đảo Iberia của châu Âu. Nó là ngôn ngữ chính thức duy nhất của Bồ Đào Nha, Brasil, Angola, Mozambique, Guinea-Bissau, Cabo Verde. Tiếng Bồ Đào Nha có khoảng 215 đến 220 triệu người bản ngữ và 50 triệu người nói như ngôn ngữ thứ hai, tổng số khoảng 270 triệu người. Tiếng Bồ Đào Nha thường được liệt kê là ngôn ngữ được nói nhiều thứ sáu trên thế giới, thứ ba ở châu Âu. Năm 1997, một nghiên cứu học thuật toàn diện đã xếp hạng tiếng Bồ Đào Nha là một trong 10 ngôn ngữ có ảnh hưởng nhất trên thế giới. Theo thống kê của UNESCO, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây Ban Nha là các ngôn ngữ của châu Âu phát triển nhanh nhất sau tiếng Anh.