sumisa trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ sumisa trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ sumisa trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ sumisa trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là khúm núm, nô lệ, dễ bảo, vâng lời, hèn hạ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ sumisa

khúm núm

(obsequious)

nô lệ

dễ bảo

(obsequious)

vâng lời

(obsequious)

hèn hạ

Xem thêm ví dụ

¿Por qué animó Pedro a las esposas a ser sumisas a sus esposos aunque estos no fueran creyentes?
Tại sao Phi-e-rơ khuyến khích người vợ phải vâng phục chồng, dù chồng không cùng đức tin?
¿Podría ayudarnos el ejemplo de Liam a comprender mejor las palabras del rey Benjamín de llegar a ser como niños: sumisos, mansos, humildes, pacientes y llenos de amor?
Tấm gương của Liam có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn những lời của Vua Bên Gia Min để trở thành như một đứa trẻ—phục tùng, nhu mì, khiêm nhường, kiên nhẫn và đầy tình yêu thương không?
Sé humilde, sé dedicado a la oración, sé sumiso al sacerdocio, sé verídico, sé fiel a los convenios que has hecho con Dios.
Hãy khiêm nhường, hãy luôn cầu nguyện, hãy vâng phục theo chức tư tế, hãy chân thật, hãy trung thành với các giao ước mà con đã lập với Thượng Đế.
28 sino que os humilléis ante el Señor, e invoquéis su santo nombre, y aveléis y oréis incesantemente, para que no seáis btentados más de lo que podáis resistir, y así seáis guiados por el Santo Espíritu, volviéndoos humildes, cmansos, sumisos, pacientes, llenos de amor y de toda longanimidad;
28 Song phải biết hạ mình trước mặt Chúa, cầu gọi đến thánh danh của Ngài, acảnh tỉnh và cầu nguyện luôn luôn để khỏi bị bcám dỗ ngoài sức chịu đựng của mình, ngõ hầu được Đức Thánh Linh dẫn dắt để trở thành người khiêm nhướng, cnhu mì, phục tùng, kiên nhẫn, đầy tình thương yêu và nhịn nhục;
sumiso y tranquilo2.
Và phục tùng để biết ý Ngài.2
Esto es apropiado, como escribió Pablo: “Sean obedientes a los que llevan la delantera entre ustedes, y sean sumisos, porque ellos están velando por las almas de ustedes como los que han de rendir cuenta; para que ellos lo hagan con gozo y no con suspiros, por cuanto esto les sería gravemente dañoso a ustedes”.
Điều nầy thích hợp với điều Phao-lô viết: “Hãy vâng lời kẻ dắt-dẫn anh em và chịu phục các người ấy,—bởi các người ấy tỉnh-thức về linh-hồn anh em, dường như phải khai-trình,—hầu cho các người ấy lấy lòng vui-mừng mà làm xong chức-vụ mình, không phàn-nàn chi, vì ấy chẳng ích-lợi gì cho anh em” (Hê-bơ-rơ 13:17).
El apóstol Pablo responde: “Sean obedientes a los que llevan la delantera entre ustedes, y sean sumisos” (Hebreos 13:17).
Sứ đồ Phao-lô trả lời: “Hãy vâng lời kẻ dắt-dẫn anh em và chịu phục các người ấy”.
20 Respecto a los ancianos cristianos, Pablo escribió: “Sean obedientes a los que llevan la delantera entre ustedes, y sean sumisos, porque ellos están velando por las almas de ustedes como los que han de rendir cuenta; para que ellos lo hagan con gozo y no con suspiros, por cuanto esto les sería gravemente dañoso a ustedes”.
20 Nói về các trưởng lão tín đồ đấng Christ, Phao-lô viết: “Hãy vâng lời kẻ dắt-dẫn anh em và chịu phục các người ấy,—bởi các người ấy tỉnh-thức về linh-hồn anh em, dường như phải khai-trình,—hầu cho các người ấy lấy lòng vui-mừng mà làm xong chức-vụ mình, không phàn-nàn chi, vì ấy chẳng ích-lợi gì cho anh em” (Hê-bơ-rơ 13:17).
“Sean obedientes a los que llevan la delantera entre ustedes, y sean sumisos, porque ellos están velando por las almas de ustedes como los que han de rendir cuenta.” (HEBREOS 13:17.)
“Hãy vâng lời kẻ dắt-dẫn anh em và chịu phục các người ấy,—bởi các người ấy tỉnh-thức về linh-hồn anh em, dường như phải khai-trình” (HÊ-BƠ-RƠ 13:17).
“...se despoje del hombre natural, y se haga santo por la expiación de Cristo el Señor, y se vuelva como un niño: sumiso, manso, humilde, paciente, lleno de amor y dispuesto a someterse a cuanto el Señor juzgue conveniente imponer sobre él, tal como un niño se somete a su padre” (Mosíah 3:19; cursiva agregada).
“Cởi bỏ con người thiên nhiên của mình, và trở nên một thánh hữu nhờ sự chuộc tội của Đấng Ky Tô, là Chúa, và trở thành như trẻ nhỏ, phục tùng, nhu mì, khiêm nhường, kiên nhẫn, đầy sự yêu thương, sẵn sàng chấp nhận tất cả những điều gì Chúa thấy cần gán cho mình, chẳng khác chi trẻ con thuần phục cha mình vậy” (Mô Si A 3:19; sự nhấn mạnh được thêm vào).
¿Por qué debemos ser sumisos, o estar dispuestos a ceder, aun cuando no entendamos completamente la razón de alguna decisión en particular?
Tại sao chúng ta nên chịu phục, hoặc nhân nhượng, dù không hiểu hết lý do đằng sau một quyết định nào đó?
‘Sean obedientes y sumisos
‘Hãy vâng lời và chịu phục’
Una manera de darles honra es haciendo lo que dice Hebreos 13:17: “Sean obedientes a los que llevan la delantera entre ustedes, y sean sumisos”.
(1 Ti-mô-thê 5:17) Một cách chúng ta có thể tỏ lòng kính trọng họ là làm theo những gì Hê-bơ-rơ 13:17 nói: “Hãy vâng lời kẻ dắt-dẫn anh em và chịu phục các người ấy”.
En efecto, hemos de obedecerlos y ser sumisos a ellos, es decir, seguir su guía.
(Hê-bơ-rơ 13:17) Đúng vậy, chúng ta nên vâng lời và chịu phục họ.
Por siglos también ha servido para aumentar el poder del clero sobre las personas comunes, a quienes se enseñó que debían ser completamente sumisas a sus líderes religiosos porque solamente el clero tenía conocimiento de una teología tan complicada.
Trải qua nhiều thế kỷ, giáo lý đó cũng cho hàng ngũ giáo phẩm thêm quyền lực đối với thường dân, những người này được dạy là phải hoàn toàn tuân theo giới lãnh đạo tôn giáo của họ vì chỉ có hàng ngũ giáo phẩm mới hiểu nổi môn thần học phức tạp như thế.
¿Le pareció que ella no fuera sumisa?
Ông có kết luận bà vợ không phục-tòng chồng không?
Nuestro deseo de ser obedientes y sumisos a la dirección divina debe motivarnos a no cesar de efectuar nuestro ministerio.
Ước nguyện vâng lời và phục tùng sự hướng dẫn của Đức Chúa Trời nên thúc đẩy chúng ta tiếp tục làm thánh chức không mỏi mệt.
Hebreos 13:17 dice: “Sean obedientes a los que llevan la delantera entre ustedes, y sean sumisos, porque ellos están velando por las almas de ustedes como los que han de rendir cuenta; para que ellos lo hagan con gozo y no con suspiros, por cuanto esto les sería gravemente dañoso a ustedes”.
Hê-bơ-rơ 13:17 cho biết: “Hãy vâng lời những người đang dẫn đầu trong vòng anh em và phục tùng họ, bởi họ đang coi sóc anh em và sẽ khai trình việc ấy, hầu cho họ làm việc đó với lòng vui mừng chứ không chán nản, vì như thế sẽ gây hại cho anh em”.
“Y ahora quisiera que fueseis humildes, que fueseis sumisos y dóciles; fáciles de persuadir; llenos de paciencia y longanimidad; siendo moderados en todas las cosas; siendo diligentes en guardar los mandamientos de Dios en todo momento; pidiendo las cosas que necesitéis, tanto espirituales como temporales; siempre dando gracias a Dios por las cosas que recibís.
“Và giờ đây, tôi mong rằng đồng bào hãy khiêm nhường, biết phục tùng và hiền lành; dễ dạy; lòng đầy kiên nhẫn và nhịn nhục; ôn hòa trong mọi việc; chuyên tâm tuân giữ những lệnh truyền của Thượng Đế bất cứ lúc nào; chuyên tâm bất cứ những gì mình cần, về vật chất lẫn tinh thần; luôn luôn biết dâng lời tạ ơn Thượng Đế về bất cứ những gì mình nhận được.
Sus rivales políticos, incluyendo a los islamistas y varios izquierdistas de la OLP, le criticaban a menudo por ser corrupto o demasiado sumiso en sus concesiones al gobierno de Israel.
Các đối thủ chính trị của ông, gồm cả những người Hồi giáo và nhiều nhân vật cánh tả trong PLO, thường lên án ông là tham nhũng hay quá dễ bảo với những nhượng bộ của ông trước chính phủ Israel.
“Sean obedientes a los que llevan la delantera entre ustedes, y sean sumisos
“Hãy vâng lời kẻ dắt-dẫn anh em và chịu phục các người ấy”
Aunque eran sumisas a su esposo, no temieron actuar cuando fue apropiado y preciso.
Mặc dù phục tùng chồng, nhưng họ được tự do ra tay hành động khi thấy thích hợp và cần thiết.
Mire, allí está la sumisa organización celestial de Dios, su “mujer”.
Nào, hãy nhìn xem “người nữ” của Đức Chúa Trời, tức tổ chức biết phục tùng của Ngài.
O bien pudo ser porque esta bella reina no era realmente sumisa, dando con ello un mal ejemplo a las demás esposas por todo el Imperio persa.—w06 1/3, página 9.
Hoặc có lẽ bà hoàng hậu xinh đẹp này không có tính phục tùng, vì vậy bà đã nêu gương xấu cho tất cả những người vợ khác trong Đế Quốc Phe-rơ-sơ.—1/3, trang 9.
Si accedes a ser mi sumisa me dedicaré a ti.
thì tôi sẽ chỉ có mình em.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ sumisa trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.