सिद्धांत पर आधारित trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?
Nghĩa của từ सिद्धांत पर आधारित trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ सिद्धांत पर आधारित trong Tiếng Ấn Độ.
Từ सिद्धांत पर आधारित trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là theo nguyên tắc, có nguyên tắc, thành nguyên tắc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ सिद्धांत पर आधारित
theo nguyên tắc(principled) |
có nguyên tắc(principled) |
thành nguyên tắc(principled) |
Xem thêm ví dụ
ऊँचे सिद्धांतों पर आधारित प्यार Yêu thương dựa trên tiêu chuẩn cao |
हमें एक ऐसे मॉडल के लिए स्थानांतरित करना है जो कि अधिक कृषि के सिद्धांतों पर आधारित हो Chúng ta phải tiến tới một mô hình đặt nền tảng thiên về những tính chất của nông nghiệp. |
बाइबल सिद्धान्तों पर आधारित, उसके प्रयास उसके समस्त परिवार के लिए सुख लाए। Việc cố gắng áp dụng nguyên tắc Kinh-thánh của bà đã đem lại hạnh phúc cho toàn thể gia đình. |
यह विषय कौन-से सिद्धान्तों पर आधारित है? Bài học cho thấy những nguyên tắc nào? |
फिर, उस झूठे सिद्धान्त पर आधारित, उसने नरकाग्नि, शोधन-स्थान, प्रेतात्मवाद, और पूर्वजों की उपासना जैसी शिक्षाओं को बढ़ावा दिया। Vậy, dựa trên đạo lý sai lầm ấy, hắn cổ võ cho đạo lý về hỏa ngục, nơi luyện tội, ma thuật và việc thờ cúng tổ tiên. |
इंग्लैंड और वेल्स में लागू होने वाले, दोनों अंग्रेजी कानून और उत्तरी आयरलैंड कानून, आम कानून सिद्धांतों पर आधारित हैं। Luật Anh (áp dụng tại Anh và Wales) và luật Bắc Ireland đều dựa theo các nguyên tắc thông luật. |
16 यहोवा की आज्ञाओं को मानने की कोशिश करते वक्त, हमारे लिए यह समझना ज़रूरी है कि उसके नियम, उसके बुनियादी सिद्धांतों पर आधारित हैं। 16 Khi cố gắng vâng lời Đức Giê-hô-va, điều quan trọng là nhận biết luật pháp Ngài được căn cứ trên các nguyên tắc cơ bản. |
ये बातें एक प्राचीन किताब बाइबल के कुछ सिद्धांतों पर आधारित हैं, जो कि हर दौर के लोगों के काम आए हैं। कई जानकार भी इन्हीं बातों की सलाह देते हैं। Những chỉ dẫn ấy được các chuyên gia tâm lý đưa ra, và cũng phản ánh các nguyên tắc vượt thời gian trong cuốn sách cổ là Kinh Thánh, một kho tàng của sự khôn ngoan. Mời bạn tham khảo. |
(गलतियों 6:2) यह व्यवस्था, मूसा की कानून-व्यवस्था जैसी नहीं थी, जिसके ज़्यादातर नियम और आदेश लिखित रूप में दिए गए थे, बल्कि यह नयी व्यवस्था सिद्धांतों पर आधारित थी। (Ga-la-ti 6:2) Không giống như tiền thân của nó là Luật Pháp Môi-se, luật mới này phần lớn dựa trên nguyên tắc, không dựa trên một loạt những mệnh lệnh thành văn. |
उदाहरण के लिए, आजकल की सलाह देनेवाली ज़्यादातर किताबों में दिए गए विचार “विकासवाद मनोविज्ञान” के सिद्धांत पर आधारित हैं। इसके मुताबिक बताया जाता है कि इंसान की भावनाएँ शायद उसके पूर्वज जानवर से निकली होंगी। Thí dụ, một xu hướng đang thịnh hành trong các tác giả những sách học làm người mà ý tưởng thường căn cứ trên thuyết “tâm lý tiến hóa”, cho rằng xúc cảm của con người có nguồn gốc từ loài thú, tổ tiên giả định của chúng ta. |
लेकिन, सातवें और नौवें सिद्धांत, शास्त्रवचनों पर आधारित इस विश्वास के मूल तत्त्व का विरोध करते हैं कि यीशु मसीहा है। Tuy nhiên, nguyên tắc số bảy và chín lại đi ngược với cơ bản của đức tin nơi Giê-su mà Kinh-thánh nói là đấng Mê-si. |
लेकिन, २४ वर्षों के बाद, विकासवादी माइकल रूज़ ने लिखा: “बढ़ती संख्या में जीव-विज्ञानी . . . तर्क करते हैं कि डार्विनी सिद्धान्तों पर आधारित कोई भी विकासात्मक सिद्धान्त—ख़ासकर कोई भी सिद्धान्त जो प्राकृतिक वरण को विकासात्मक परिवर्तन की एकमात्र कुंजी समझता है—भ्रामक रूप से अपूर्ण है।” Tuy nhiên, 24 năm sau đó, chuyên gia về thuyết tiến hóa là Michael Ruse viết: “Một số nhà sinh vật học ngày càng gia tăng... bàn luận rằng bất cứ thuyết tiến hóa nào dựa trên các nguyên tắc của Darwin—đặc biệt thuyết nào xem sự đào thải tự nhiên như bí quyết cho sự tiến hóa—dù bề ngoài có vẻ hay ho, nhưng thật ra thì rất thiếu sót”. |
और 20वीं सदी के दार्शनिक और गणित-शास्त्री बर्ट्रेन्ड रसल ने कहा: “पश्चिम की सभ्यता का जन्मदाता यूनान है। और यह सभ्यता उस तत्त्वज्ञान और वैज्ञानिक सिद्धांतों पर आधारित है जिनकी बुनियाद आज से करीब ढाई हज़ार साल पहले [पूर्व में एशिया माइनर के एक बड़े यूनानी नगर] मिलेटस में पड़ी थी।” Nhà triết và toán học thế kỷ 20, ông Bertrand Russell quan sát: “Phát xuất từ nguồn gốc Hy Lạp, nền văn minh Tây Phương dựa trên truyền thống triết lý và khoa học. Truyền thống này khởi đầu ở Miletus [một thành phố Hy Lạp ở Tiểu Á] cách đây hai ngàn năm trăm năm”. |
(इफिसियों ५:१५-१७) प्राचीनों को ख़ासकर नियमित बाइबल पठन के लिए समय अलग रखने की ज़रूरत है ताकि जो सलाह वे देते हैं, वह सुस्पष्ट रूप से बाइबल सिद्धान्तों पर आधारित हो और जो आत्मा वे दिखाते हैं, वह ‘ऊपर से आनेवाले ज्ञान’ को प्रतिबिम्बित करे।—याकूब ३:१७; तीतुस १:९. Các trưởng lão đặc biệt cần phải dành thì giờ để đều đặn đọc Kinh-thánh hầu cho lời khuyên của họ hoàn toàn căn cứ trên các nguyên tắc Kinh-thánh và để họ bày tỏ một tinh thần phản ảnh “sự khôn-ngoan từ trên” (Gia-cơ 3:17; Tít 1:9). |
ऐसी पुस्तकों की उपयोगिता के बारे में जो स्वप्न चिन्हों का अर्थ बताने की कोशिश करती हैं, एन फैराडे की सपनों का खेल (अंग्रेज़ी) कहती है: “वे सपनों की पुस्तकें जिनमें आप स्वप्न मूलविषयों और चिन्हों के अर्थ ढूँढ़ते हैं दोनों ही बेकार हैं, चाहे वे पारम्परिक हों या किसी आधुनिक मनोवैज्ञानिक सिद्धान्त पर आधारित हों।” Nói về tính chất hữu ích của các cuốn sách cố giải thích ý nghĩa của những ký hiệu trong chiêm bao, cuốn The Dream Game của Ann Faraday nói như sau: “Những sách chiêm bao dùng để tra ý nghĩa của những đề tài và ký hiệu của điềm chiêm bao đều là vô ích cả, dù cho những sách đó dựa theo truyền thống hoặc dựa trên lý thuyết tâm lý thời nay”. |
फिर इस संभावित डेटा सेट पर डेटा-प्रचालित एट्रिब्यूशन लागू होता है, जो Shapley Value नामक कोऑपरेटिव गेम सिद्धांत की अवधारणा पर आधारित एल्गोरिद्म है. Sau đó, Phân bổ theo hướng dữ liệu áp dụng cho dữ liệu xác suất này đặt thuật toán dựa trên ý tưởng từ lý thuyết trò chơi hợp tác được gọi là Giá trị Shapley. |
ये तत्त्व सचमुच एक विवाह को स्थायी बनाने में सहायता कर सकते हैं क्योंकि ये ठोस बाइबल सिद्धांतों पर भी आधारित हैं।—१ कुरिन्थियों १३:१-८; इफिसियों ५:३३; याकूब १:१९. Những yếu tố này quả thật có thể giúp cho cuộc hôn nhân được lâu bền bởi vì cũng căn cứ trên các nguyên tắc khôn ngoan của Kinh-thánh (I Cô-rinh-tô 13:1-8; Ê-phê-sô 5:33; Gia-cơ 1:19). |
मसीहीजगत के अनेक सिद्धान्त मनुष्य की परम्पराओं पर आधारित हैं। Nhiều giáo điều của các đạo tự xưng theo đấng Christ được chế ra từ các phong tục của loài người. |
(मत्ती 7:24,25) इस तरह का इंसान अटल रहता है, उसके सोच-विचार और काम परमेश्वर के सिद्धांतों की मज़बूत बुनियाद पर आधारित होते हैं। (Ma-thi-ơ 7:24, 25) Một người như thế là vững vàng—sự suy nghĩ và các hành động của người đó đều xây vững chắc trên những nguyên tắc của Đức Chúa Trời. |
वे मूसा के कानून में दिए छोटे-से-छोटे नियम को लागू करने पर बहुत ज़ोर देते थे, मगर उन सिद्धांतों को भूल जाते थे जिन पर वे नियम आधारित थे। Họ chú trọng đến những điều chi li trong Luật pháp, nhưng lại bỏ qua các nguyên tắc cơ bản. |
13 आज सच्चे मसीहियों को भी ऐसे जाने-माने रिवाज़ों से दूर रहना चाहिए जो झूठे धर्म की धारणाओं पर आधारित हैं और मसीही सिद्धांतों के खिलाफ हैं। 13 Ngày nay, các tín đồ thật cũng cần tránh những phong tục phổ thông căn cứ vào những dạy dỗ tôn giáo sai lầm vi phạm nguyên tắc của đạo Đấng Christ. |
बाइबल सिद्धांतों पर आधारित सलाह हमेशा अच्छी होती है और उससे सुननेवाले को हमेशा का फायदा होता है। Nếu lời khuyên của chúng ta theo sát những nguyên tắc Kinh Thánh thì đó sẽ là lời khuyên đúng đắn, có thể mang lại lợi ích lâu dài cho người nghe. |
इस लेख में बाइबल सिद्धांतों पर आधारित बहुत-से कारगर सुझाव दिए गए हैं।” Xin chú ý đến lời khuyên đã giúp đỡ nhiều vợ chồng. |
(ख) ये सुरक्षा नियम जिन सिद्धांतों पर आधारित थे, उन पर आप कैसे चल सकते हैं? (b) Làm sao bạn có thể áp dụng những nguyên tắc nằm sau các điều luật đó? |
यहोवा के सभी नियम अटल और विश्वासयोग्य सिद्धांतों पर आधारित हैं Tất cả điều răn của Đức Giê-hô-va đều dựa trên những nguyên tắc vững bền và đáng tin cậy |
Cùng học Tiếng Ấn Độ
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ सिद्धांत पर आधारित trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Ấn Độ
Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ
Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.