riqueza trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ riqueza trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ riqueza trong Tiếng Tây Ban Nha.
Từ riqueza trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là giàu có, tài phúc, 財富. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ riqueza
giàu cónoun Tienen más riqueza de lo que te puedas imaginar. Chúng giàu có nhiều hơn ngươi nghĩ đấy. |
tài phúcnoun |
財富noun |
Xem thêm ví dụ
Da consejos sobre las riquezas Lời khuyên của Chúa Giê-su về sự giàu có |
En vez de dejarme entrampar por el deseo de riquezas, hice planes para servir de precursor. Thay vì bị mắc bẫy vì lòng ham muốn được giàu có, tôi trù tính làm người tiên phong. |
¿Por qué es la honradez mejor que las riquezas? Tại sao tính trung thực có giá trị hơn của cải vật chất? |
La riqueza está aquí... [y] el mundo está lleno de... inventos de la aptitud y del genio humanos, pero [aún] seguimos insatisfechos [y] perplejos. Đã có sự giàu sang; ... [và] thế giới được đầy dẫy các phát minh do kỹ năng và thiên tài của con người tạo ra, nhưng ... chúng ta [vẫn] còn băn khoăn, không hài lòng [và] đầy hoang mang... . |
Según parece, impelido por el consejo de Jesucristo a cierto hombre rico de que vendiera sus bienes e hiciera dádivas a los pobres, Valdo se aseguró de que su familia tuviera cubiertas las necesidades económicas y luego abandonó las riquezas para predicar el evangelio (Mateo 19:16-22). Dường như lời Chúa Giê-su Christ khuyên một người nhà giàu bán hết sản nghiệp mình và bố thí cho người nghèo đã động đến lòng ông, Vaudès thu xếp tài chánh cho gia đình, rồi từ bỏ sự giàu sang để rao truyền Phúc Âm. |
Thomas, quiero hacerte 2 o 3 preguntas, porque es impresionante cómo dominas tus datos, por supuesto, pero básicamente sugieres que la creciente concentración de la riqueza es una especie de tendencia natural del capitalismo y que, si lo dejamos a su suerte, puede poner en peligro el propio sistema, por lo que estás sugiriendo que hay que actuar para implementar políticas que redistribuyen la riqueza, incluyendo las que acabamos de ver: impuestos progresivos, etc. Thomas, tôi muốn hỏi anh đôi ba câu, tất nhiên vì cách anh làm chủ dữ liệu của anh thật ấn tượng, tất nhiên, nhưng cơ bản những gì anh ám chỉ là việc tăng sự tập trung tài sản là xu hướng tự nhiên của chủ nghĩa tư bản, và nếu chúng ta để mặc nó với cơ chế của nó, nó có thể đe dọa chính hệ thống của nó vậy anh nói chúng ta cần hành động để thực hiện các chính sách tái phân phối tài sản, bao gồm những gì chúng ta vừa thấy: thuế lũy tiến, v.v. |
• ¿Qué clase de riquezas ofrece Dios? • Đức Chúa Trời có thể ban sự giàu sang cho bạn theo nghĩa nào? |
Un deseo desmedido de riqueza puede haberles hecho olvidar el consejo bíblico: “Los que están resueltos a ser ricos caen en tentación y en un lazo [...] y se han acribillado con muchos dolores”. (1 Timoteo 6:9, 10.) Ước muốn làm giàu quá đáng có lẽ làm trí họ lu mờ không nhớ rõ lời khuyên trong Kinh-thánh: “Còn như kẻ muốn nên giàu-có ắt sa vào sự cám-dỗ, mắc bầy-dò,... chuốc lấy nhiều điều đau-đớn” (I Ti-mô-thê 6:9, 10). |
La obtención del favor divino vale muchísimo más que las riquezas del mundo. Sự bảo đảm nhận được ân huệ của Đức Chúa Trời có giá trị hơn tất cả những kho báu của thế gian rất nhiều. |
42 Y al que llamare, él abrirá; y los asabios, y los instruidos, y los que son ricos, que se binflan a causa de su conocimiento y su sabiduría y sus riquezas, sí, estos son los que él desprecia; y a menos que desechen estas cosas, y se consideren cinsensatos ante Dios y desciendan a las profundidades de la dhumildad, él no les abrirá. 42 Và kẻ nào gõ, Ngài sẽ mở cho; những akẻ khôn ngoan, những kẻ học thức, cùng những kẻ giàu có, là những kẻ tràn đầy bkiêu ngạo vì sự học thức, sự khôn ngoan, và sự giàu có của mình—phải chính họ là những người bị Ngài khinh rẻ; và trừ phi họ chịu từ bỏ những điều ấy, và tự xem mình như ckẻ điên rồ trước mặt Thượng Đế, và hạ mình xuống tận đáy sâu của dsự khiêm nhường, thì Ngài sẽ không mở cửa cho họ đâu. |
(Joel 2:19; Mateo 11:8.) Algunas de estas riquezas podían pudrirse o ‘apolillarse’, pero lo que Santiago recalca es la inutilidad de las riquezas, no su carácter perecedero. Một số vật này có thể mục nát hoặc “bị mối-mọt ăn”, nhưng Gia-cơ đang nhấn mạnh rằng sự giàu có là vô dụng, chứ không nhấn mạnh rằng nó dễ mục nát. |
Confianza en Dios, no en las riquezas Tin cậy nơi Đức Chúa Trời, chớ không nơi của cải |
En cambio, la lujuria nos insta a salir de los límites apropiados, donde los deseos pueden degradar a Dios, hacer que tratemos a las personas como objetos, y convertir a los objetos, la riqueza e incluso el poder en monstruosidades que anulan nuestra sensibilidad y dañan nuestras relaciones. Ngược lại, dục vọng khuyến khích chúng ta vượt ra ngoài ranh giới thích hợp, nơi mà ước muốn của chúng ta có thể làm hạ thấp giá trị của Thượng Đế, xem con người như đồ vật, và biến đổi đồ vật, tiền của và thậm chí cả quyền lực thành điều tà ác mà làm hỏng khả năng nhạy cảm của chúng ta và hủy hoại các mối quan hệ của chúng ta. |
Pablo añade: “Pues, si Dios, aunque tiene la voluntad de demostrar su ira y de dar a conocer su poder, toleró con mucha y gran paciencia vasos de ira hechos a propósito para la destrucción, a fin de dar a conocer las riquezas de su gloria sobre vasos de misericordia, que él preparó de antemano para gloria, a saber, nosotros, a quienes llamó no solo de entre los judíos sino también de entre las naciones, ¿qué hay de ello?”. (Rom. Phao-lô thêm: “Nếu Đức Chúa Trời muốn tỏ ra cơn thạnh-nộ và làm cho biết quyền-phép Ngài, đã lấy lòng khoan-nhẫn lớn chịu những bình đáng giận sẵn cho sự hư-mất, để cũng làm cho biết sự giàu-có của vinh-hiển Ngài bởi những bình đáng thương-xót mà Ngài đã định sẵn cho sự vinh-hiển, thì còn nói gì được ư? |
La Biblia nos garantiza: “El resultado de la humildad y del temor de Jehová es riquezas y gloria y vida” (Proverbios 22:4). Lời Đức Chúa Trời cam kết: “Phần thưởng của sự khiêm-nhượng và sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, ấy là sự giàu-có, sự tôn-trọng, và mạng-sống”.—Châm-ngôn 22:4. |
En el Libro de Mormón se habla de una época en la que la Iglesia de Dios “empezó a detenerse en su progreso” (Alma 4:10) porque “los del pueblo de la iglesia empezaban a... fijar sus corazones en las riquezas y en las cosas vanas del mundo” (Alma 4:8). Sách Mặc Môn kể về một thời gian mà Giáo Hội của Thượng Đế “bắt đầu suy yếu trên đà tiến triển của nó” (An Ma 4:10) vì “dân của giáo hội đã bắt đầu ... đặt hết lòng yêu thích vào của cải cùng những ảo ảnh của thế gian” (An Ma 4:8). |
No hay duda de porque las riquezas son tantas Hèn chi kho tàng lớn vậy. |
Grant enseñó que la verdadera prosperidad incluye más que la riqueza o las cosas materiales del mundo: Grant dạy rằng sự thịnh vượng thật sự bao gồm nhiều điều hơn là giàu có hoặc những vật chất của thế gian: |
Recalcando el valor de ganarse una buena reputación, la Biblia dice: “Vale más el buen nombre que muchas riquezas; la buena reputación es más estimable que el oro y la plata” (Proverbios 22:1, Bartina-Roquer). Nhấn mạnh giá trị của việc có danh tiếng tốt, Kinh Thánh nói: “Tiếng tốt quí hơn giàu sang, uy tín quí hơn bạc vàng”.—Châm-ngôn 22:1, Trịnh Văn Căn. |
(Isaías 25:1.) O pensemos en el asombro y la admiración que se perciben en las siguientes palabras del apóstol Pablo: “¡Oh la profundidad de las riquezas y de la sabiduría y del conocimiento de Dios!” (Romanos 11:33). (Ê-sai 25:1) Hãy nghĩ đến sự thán phục và kính sợ được diễn tả trong lời của sứ đồ Phao-lô: “Ôi! sâu-nhiệm thay là sự giàu-có, khôn-ngoan và thông-biết của Đức Chúa Trời!”—Rô-ma 11:33. |
Aunque Filetero se encontraba teóricamente bajo control seléucida, tras la muerte de Seleuco, sobre todo, dispuso de bastante autonomía y pudo, gracias a sus grandes riquezas, aumentar su poder e influencia más allá de Pérgamo. Mặc dù trên danh nghĩa dưới sự kiểm soát của vương quốc Seleukos, Philetaeros, đặc biệt là sau cái chết của Seleukos, đã có quyền tự trị đáng kể và với sự giàu có của mình đã gia tăng quyền lực của và ảnh hưởng của ông vượt ra ngoài Pergamon. |
Tal como no era momento en los últimos días de Judá, tampoco es momento en “los últimos días” de este mundo de buscar “cosas grandes”, como riquezas, prestigio o seguridad económica (2 Timoteo 3:1; 1 Juan 2:17). Cũng như trường hợp những ngày cuối cùng của Giu-đa, “ngày sau-rốt” của hệ thống này không phải là lúc để tìm “việc lớn”, chẳng hạn như của cải, địa vị hay sự đảm bảo về vật chất.—2 Ti-mô-thê 3:1; 1 Giăng 2:17. |
¿Podríamos predistribuir la riqueza? Chúng ta có thể làm kế hoạch để chia của cải được không? |
En vez de adoptar el criterio del mundo, que mide el valor de la gente por su autoridad, riqueza y posición, los discípulos deben comprender que la verdadera grandeza depende de que uno “se haga pequeño” a los ojos de los demás. Thế gian đánh giá một người dựa trên quyền thế, của cải và địa vị của người đó, nhưng các môn đồ cần hiểu rằng họ cao trọng hay không tùy thuộc vào việc “tự hạ” mình trước mắt người khác. |
Recuerde: “El resultado de la humildad y del temor de Jehová es riquezas y gloria y vida”. (Proverbios 22:4.) Xin nhớ, “phần thường của sự khiêm-nhượng và sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, ấy là sự giàu-có, sự tôn-trọng, và mạng-sống” (Châm-ngôn 22:4). |
Cùng học Tiếng Tây Ban Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ riqueza trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.
Các từ liên quan tới riqueza
Các từ mới cập nhật của Tiếng Tây Ban Nha
Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.