reissue trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ reissue trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ reissue trong Tiếng Anh.
Từ reissue trong Tiếng Anh có các nghĩa là phát hành lại, sự phát hành lại, sự tái bản. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ reissue
phát hành lạiverb |
sự phát hành lạiverb |
sự tái bảnverb |
Xem thêm ví dụ
"Hips Don't Lie" is a song by Colombian singer and songwriter Shakira, featuring Haitian rapper Wyclef Jean for the reissue of Shakira's seventh studio album, Oral Fixation, Vol. "Hips Don't Lie" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Colombia Shakira hợp tác với rapper người Haiti Wyclef Jean cho phiên bản tái phát hành của album phòng thu thứ bảy của Shakira, Oral Fixation, Vol. |
EMI reissued OK Computer again on 24 March 2009, alongside Pablo Honey and The Bends, without Radiohead's involvement. OK Computer được tái bản một lần nữa ngày 24 tháng 3 năm 2009 cùng với 2 album Pablo Honey và The Bends mà không có sự đồng ý của Radiohead. |
That same year, her album Halcyon was reissued as Halcyon Days, containing ten additional tracks. Cùng năm đó, album Halcyon được tái phát hành với tên Halcyon Days, với 10 bài hát mới. |
Motown Yesteryear: a label created in late 1970s and used through the 1980s for the reissues of 7-inch singles from all eras of the company's history, after printing in the initial label has ceased. Motown Yesteryear: thành lập cuối thập niên 1970 và tồn tại suốt những năm 1980, có vai trò tái bản những đĩa đơn 7 inch ở tất cả các lĩnh vực trong lịch sử công ty, sau khi việc in ở hãng trước đó bị chấm dứt. |
The band broke up in 1975 after Virgin rejected its fifth album (some of the recordings later appeared on the Munich and Elsewhere album), but reissues of their recordings and various additional material through Chris Cutler's Recommended Records maintained a level of interest. Ban nhạc tan rã năm 1975 sau khi Virgin từ chối album thứ năm (vài bản thu sau đó xuất hiện trong Munich and Elsewhere), nhưng lại tái bản nhiều nhạc phẩm qua Recommended Records của Chris Cutler. |
"For Adolphe Sax" "Sanity" "Morning Glory" "Everything" (on the CD reissue) The Peter Brötzmann Trio Peter Brötzmann (tenor and baritone saxophones) Peter Kowald (bass) Sven-Åke Johansson (drums) With Fred Van Hove (piano on "Everything") Allmusic review "For Adolphe Sax" "Sanity" "Morning Glory" "Everything" (trên ấn bản CD) Peter Brötzmann (tenor và baritone saxophone) Peter Kowald (bass) Sven-Åke Johansson (trống) Fred Van Hove (piano trên "Everything") Allmusic review |
By the time Radiohead began their first US tour in early 1993, their debut single "Creep" (1992) was in heavy rotation on MTV and had achieved top-ten chart positions in the UK and the US when reissued in 1993. Vào lúc Radiohead bắt đầu tour tại Mĩ đầu tiên vào 1993, single "Creep" của họ đã được chiếu rất nhiều lần trên kênh MTV và vào bảng xếp hạng tại Anh và Mĩ ở vị trí 10 bài xếp hạng cao nhất khi được phát hành lại vào năm 1993. |
In 2001, a special edition reissue was released, which contains additional audio interviews, demo recordings and the song "Someone in the Dark", a Grammy-winning track from the E.T. the Extra-Terrestrial storybook. Năm 2001, một phiên bản tái phát hành đặc biệt của album được phát hành, trong đó bao gồm nhiều đoạn phỏng vấn ghi âm, bản thu nháp và bài hát "Someone in the Dark", nằm trong album chiến thắng một giải Grammy E.T. the Extra-Terrestrial. |
The reissue came in two editions: a 2-CD "Collector's Edition" and a 2-CD 1-DVD "Special Collector's Edition". Sản phẩm này được bày bán dưới 2 định dạng: bản 2 CD "Collector's Edition" và bản 2 CD 1 DVD "Special Collector's Edition". |
In late 1993, Rough Trade and DGC Records reissued the band's three studio albums, with liner notes by Cobain and Sonic Youth's Kim Gordon. Vào cuối năm 1993, Rough Trade và hãng đía DGC bắt tay cho ra album của ban nhạc cùng những ghi chép của Cobain và Kim Gordon. |
As a result, the music video was reshot and Frost's vocals appeared on the reissue of Right Now. Sau đó, video ca nhạc của nó đã được quay lại và phiên bản thu âm mới với giọng hát của Frost đã xuất hiện trong những phiên bản tái phát hành tiếp theo của Right Now. |
On November 27, 2017, JYP Entertainment announced the release of the Christmas-inspired reissue of Twice's first full-length album Twicetagram, titled Merry & Happy, on December 11. Ngày 27 tháng 11 năm 2017, JYP Entertainment thông báo tái phát hành album phòng thu đầu tiên của Twice Twicetagram nhân dịp Giáng sinh với tựa đề Merry & Happy vào ngày 11 tháng 12. |
It was reissued as a double CD along with Danse Manatee in 2003 on FatCat Records, and later on limited edition vinyl through FatCat. Nó được tái bản dưới dạng CD đôi, gộp chung với Danse Manatee năm 2003 qua FatCat Records, và sau đó dạng đĩa vinyl giới hạn. |
The definitive series of 1965 depicted daily activities of the natives, but a decimal currency conversion necessitated surcharges in 1966 and a reissue of the stamps in 1968. Bộ tem cuối cùng của năm 1965 mô tả sinh hoạt hàng ngày của cư dân địa phương, nhưng sự chuyển đổi tiền tệ thập phân đòi hỏi in thêm và năm 1966 và phát hành lại con tem vào năm 1968. |
The 2007 and 2008 reissues earned $14.5 million and $1.1 million, respectively, increasing the film's total box office gross to $75 million. Các lần phát hành lại năm 2007 và 2008 mang về lần lượt 14,5 triệu USD và 1,1 triệu USD, nâng tổng doanh thu phim lên 75 triệu USD. |
The book was published in 1935 and reissued 36 years later, with detailed notes by Zariski's students that illustrated how the field of algebraic geometry had changed. Cuốn sách được xuất bản vào năm 1935 và được phát hành lại sau 36 năm, với những ghi chép chi tiết của các sinh viên của Zariski đã minh họa cách trường hình học đại số đã thay đổi. |
Katy Perry's Teenage Dream: The Complete Confection was a reissue of the Teenage Dream album, and featured an additional single, "Part Of Me", which peaked at Number One on the Billboard Hot 100. Teenage Dream: The Complete Confection là một phiên bản tái phát hành của album Teenage Dream của Katy Perry, và bao gồm thêm một đĩa đơn quán quân khác, "Part Of Me", nâng tổng số cuối cùng của cô thành 6. |
The song "8 Days of Christmas" first appeared on the double-disc reissue of The Writing's on the Wall in November 2000. Ca khúc "8 Days of Christmas" được phát hành lần đầu tiên vào tháng 11 năm 2000 trong ấn bản phát hành lại của "The Writing's on the Wall". |
The inaugural April issue comprised a one-page editorial and reissues of six stories, three less than ten years old and three by Poe, Verne, and Wells. Số báo khai mạc tháng 4 bao gồm một trang sáu câu chuyện được tái bản và biên tập lại, ba chuyện ít hơn mười năm và ba chuyện của Poe, Verne và Wells. |
In 2007, Atavistic Records reissued the album again as The Complete Machine Gun Sessions, adding the only live recording of the title piece (previously issued on the Fuck DeBoere CD). Năm 2007, Atavistic Records tái phát hành album lần nữa với tên The Complete Machine Gun Sessions, thêm một bản biểu diễn trực tiếp của track chủ đề (trước đó có mặt trong CD Fuck DeBoere). |
The "PlayStation the Best" reissue did not contain this booklet. Bản "PlayStation the Best" phát hành lại không chứa tập sách này. |
The reissue ultimately earned $343.4 million worldwide, with $145 million coming from China and $57.8 million from Canada and United States. Phiên bản phát hành lại này cuối cùng đã mang về tổng cộng 343,4 triệu USD toàn cầu, trong đó 145 triệu USD đến từ Trung Quốc và 57,8 triệu USD đến từ Canada và Hoa Kỳ. |
It is the reissue of Twicecoaster: Lane 1. Đây là album tái phát hành của Twicecoaster: Lane 1. |
After the success of the 3D re-release of The Lion King, the film was reissued in 3D in 2012. Sau thành công từ bản tái phát hành 3D của Vua sư tử, tác phẩm cũng được tái phát hành ở định dạng 3D vào năm 2012. |
Press reaction to the reissue expressed concern that EMI was exploiting Radiohead's back catalogue. Phản ứng báo chí trong buổi giới thiệu sản phẩm đều nhấn mạnh việc EMI tận dụng những lưu trữ cũ của Radiohead. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ reissue trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới reissue
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.