ontological trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ontological trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ontological trong Tiếng Anh.
Từ ontological trong Tiếng Anh có nghĩa là bản thể học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ontological
bản thể họcadjective |
Xem thêm ví dụ
God doesn't exist by logic alone unless you believe the ontological argument, and I hope you don't, because it's not a good argument. Chúa không tồn tại chỉ bằng logic trừ khi bạn tin vào lý lẽ bản thể luận, và tôi hi vọng bạn không tin, bởi vì nó không phải là một lý lẽ tốt. |
Contemporary ontologies share many structural similarities, regardless of the language in which they are expressed. Bản thể học (khoa học thông tin) hiện đại chia sẻ nhiều điểm tương đồng về mặt cấu trúc, bất kể ngôn ngữ nào nó thể hiện. |
These emergent properties have an independent ontological status and cannot be reduced to, or explained in terms of, the physical substrate from which they emerge. Những đặc tính đột sinh này có một trạng thái bản thể độc lập và không thể quy giản về, hay giải thích theo, nền tảng vật chất mà từ đó nó xuất hiện. |
Because non-reductive physicalist theories attempt to both retain the ontological distinction between mind and body and try to solve the "surfeit of explanations puzzle" in some way; critics often see this as a paradox and point out the similarities to epiphenomenalism, in that it is the brain that is seen as the root "cause" not the mind, and the mind seems to be rendered inert. Bởi các thuyết duy vật lý phi quy giản nỗ lực để vừa giữ lại sự khác biệt bản thể giữa tinh thần và thể xác vừa cố giải quyết vấn đề tương tác giữa chúng; những người chỉ trích thường xem đây là một mâu thuẫn và chỉ ra tính tương tự của nó đối với thuyết hiện tượng phụ, theo khía cạnh chính bộ não được xem là gốc rễ không "gây ra" tinh thần, và tinh thần dường như bị làm cho trơ với ngoại vật. |
I was full of ontological uncertainty and existential angst. Tôi không thấy chắc chắn về bản thể luận và rất nghi ngại về thuyết hiện sinh. |
Aristotle also argued that nature (physis) and techne are ontologically distinct because natural things have an inner principle of generation and motion, as well as an inner teleological final cause. Aristotle cũng lập luận rằng tự nhiên (physis) và techne là khác biệt về mặt bản thể bởi vì những vật tự nhiên có anguyên tắc nội tại về vận động và sinh sản, cũng như có một nguyên nhân mục đích luận nội tại. |
"Supervenience" therefore describes a functional dependence: there can be no change in the mental without some change in the physical–causal reducibility between the mental and physical without ontological reducibility. "Sự đột hiện" do đó mô tả một sự phụ thuộc chức năng: không có sự thay đổi nào trong tinh thần mà lại không có sự thay đổi nào đó trong tính có thể quy giản nhân quả-vật chất giữa tinh thần và vật chất không có tính có thể quy giản bản thể. |
Ontological relativity Một cái ngưỡng rất trừu tượng |
Although Leibniz was an ontological monist who believed that only one type of substance, the monad, exists in the universe, and that everything is reducible to it, he nonetheless maintained that there was an important distinction between "the mental" and "the physical" in terms of causation. Mặc dù Leibniz là một nhà nhất nguyên luận bản thể tin rằng chỉ có một loại thực thể, là đơn tử (monad), tồn tại trong vũ trụ, và rằng mọi thứ có thể quy giản về nó, tuy nhiên ông khẳng định rằng có sự khác biệt quan trọng giữa "tinh thần" và "vật chất" theo nghĩa nhân quả. |
Psychophysical parallelism, or simply parallelism, is the view that mind and body, while having distinct ontological statuses, do not causally influence one another. Thuyết song song tâm vật (Psychophysical parallelism), nói tắt là thuyết song song, là quan điểm cho rằng tinh thần và thể xác, trong khi có những trạng thái bản thể riêng biệt, không ảnh hưởng nhân quả lên nhau. |
The way out, therefore, was to eliminate the idea of an interior mental life (and hence an ontologically independent mind) altogether and focus instead on the description of observable behavior. Do đó, lối thoát là phải loại bỏ hoàn toàn ý tưởng về một đời sống nội tâm (và theo đó là một tinh thần độc lập về bản thể) và thay vào đó tập trung vào mô tả các hành vi quan sát được . |
There was the florist, and I can understand that, once again, we're putting pressure on the ontology of music as we know it conventionally, but let's look at one last piece today I'm going to share with you. Có người bán hoa, và tôi có thể hiểu điều đó, một lần nữa, chúng ta đang đặc áp lực cho bản thể âm nhạc như chúng ta đã biết, hãy nhìn vào đoạn nhạc cuối cùng hôm nay tôi sẽ trình bày. |
Evil doesn't necessarily refer to evil as an ontological or moral category, but often to harm or as the intention and consequence of an action, but also to unlawfull actions. Cái ác không nhất thiết phải coi cái ác là một phạm trù bản thể hay đạo đức, mà thường gây hại hoặc là ý định và hậu quả của một hành động, mà còn là những hành động bất chính. |
In most works that claim to have integrated WordNet into ontologies, the content of WordNet has not simply been corrected when it seemed necessary; instead, WordNet has been heavily re-interpreted and updated whenever suitable. Trong phần lớn các công trình khẳng định đã hoà nhập Mạng từ vào các thực thể, nội dung của Mạng từ vẫn chưa được chỉnh sửa một cách đơn giản khi mà nó dường như là rất cần thiết; để thay thế, Mạng từ đã được diễn giải lại một cách nặng nề và cập nhật bất cứ khi nào thích hợp. |
Non-reductive physicalism is the view that mental properties form a separate ontological class to physical properties: mental states (such as qualia) are not reducible to physical states. Chủ nghĩa duy vật lý phi quy giản (non-reductive physicalism) là quan điểm cho rằng các đặc tính tinh thần tạo nên một lớp bản thể tách biệt đối với các đặc tính vật chất: các trạng thái tinh thần (như cảm thụ tính) không thể quy giản về các trạng thái thể xác. |
Furthermore, transforming WordNet into a lexical ontology usable for knowledge representation should normally also involve (i) distinguishing the specialization relations into subtypeOf and instanceOf relations, and (ii) associating intuitive unique identifiers to each category. Hơn nữa, cải biến Mạng từ thành thực thể từ vựng có thể sử dụng được để biểu thị tri thức thông thường cũng nên bao gồm (i) sự phân biệt các quan hệ chuyên biệt hoá thành các quan hệ tiểu loại Của (Of) và trường hợp Của (Of), và (ii) liên kết các sự nhận dạng đơn nhất về mặt trực giác với mỗi phạm trù. |
WordNet has also been converted to a formal specification, by means of a hybrid bottom-up top-down methodology to automatically extract association relations from WordNet, and interpret these associations in terms of a set of conceptual relations, formally defined in the DOLCE foundational ontology. Mạng từ cũng đã bị biến đổi thành một sự chuyên biệt hoá chính thức, bằng các phương tiện của phương pháp lai ghép đảo lộn từ trên xuống dưới để trích rút một cách tự động các mối quan hệ liên kết từ Mạng từ, và diễn giải các mối liên kết này bằng thuật ngữ của một loạt các quan hệ nhận thức, được định nghĩa chính thức trong thực thể nền tảng DOLCE (DOLCE foundational ontology). |
This idea was actually based on Aristotle's ontology, which classified all things known to man in a set of opposing categories, like the ones you see behind me. Quan niệm này dựa trên bản thể luận của Aristotle, giúp phân loại những gì con người từng biết đến theo những tiêu chí cụ thể, ví dụ như một hình ở sau tôi đây. |
The Churchlands often invoke the fate of other, erroneous popular theories and ontologies that have arisen in the course of history. Nhà Churchland cũng thường dẫn chứng số phận của những lý thuyết và bản thể luận sai lầm phổ biến khác từng nổi lên trong lịch sử. |
This upper-ontology has been developed in light of rigorous ontological principles inspired by the philosophical tradition, with a clear orientation toward language and cognition. Thực thể bậc cao này đã được phát triển dưới ánh sáng của các nguyên tắc bản thể học nghiêm ngặt đã được truyền cảm hứng từ truyền thống triết học với một định hướng rõ ràng hướng về ngôn ngữ và tri nhận. |
Most ontologies describe individuals (instances), classes (concepts), attributes, and relations. Đa số các bản thể học mô tả các thực thể (thể hiện), các lớp (khái niệm), các thuộc tính và các mối quan hệ. |
Azuma has published seven books, including Sonzaironteki, Yubinteki (Ontological, Postal) in 1998, which focuses on Jacques Derrida's oscillation between literature and philosophy. Azuma đã xuất bản bảy cuốn sách, trong đó có Sonzaironteki, Yubinteki vào năm 1998, tập trung vào dao động giữa văn học và triết học của Jacques Derrida. |
The 20th-century German philosopher Martin Heidegger criticized the ontological assumptions underpinning such a reductive model, and claimed that it was impossible to make sense of experience in these terms. Triết gia Đức ở thế kỉ 20 Martin Heidegger phê phán những giả thiết bản thể làm nền tảng cho một mô hình quy giản như vậy, và tuyên bố rằng không thể hiểu được kinh nghiệm theo những lối này. |
Anselm of Canterbury (1033-1109): Anselm is best known for the ontological argument for God's existence, i.e.: God is that than which nothing greater can be conceived. Anselm thành Canterbury (Khảm Đặc Bá Lôi Đích An Sắt Mạc/En-sồ) (1033-1109): Anselm được biết đến nhiều nhất với lập luận bản thể học về sự tồn tại của Chúa, tức là: Thượng đế là cái mà không cái gì lớn hơn được có thể được hình thành. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ontological trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới ontological
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.