nirvana trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ nirvana trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ nirvana trong Tiếng Anh.
Từ nirvana trong Tiếng Anh có các nghĩa là niết bàn, niết-bàn, 涅槃, Nirvana. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ nirvana
niết bànnoun (cessation of suffering) Howard here says it means the same as " nirvana. " Howard đây nói nó có nghĩa cũng giống như " niết bàn. " |
niết-bànnoun (Buddhist state of bliss) Howard here says it means the same as " nirvana. " Howard đây nói nó có nghĩa cũng giống như " niết bàn. " |
涅槃noun (Buddhist state of bliss) |
Nirvana(Nirvana (band) Nirvana came from Seattle. Nirvana đến từ Seattle. |
Xem thêm ví dụ
1992: In the 1992 show, MTV requested Nirvana perform "Smells Like Teen Spirit", while the band itself had indicated it preferred to play new songs "Rape Me" and "tourette's". Năm 1992, MTV yêu cầu Nirvana trình diễn ca khúc "Smells Like Teen Spirit" trong khi bản thân ban nhạc lại thích chơi bài hát mới của họ, " Rape Me" và "Tourette's". |
Krishnaji: Whether Nirvana, Heaven, Moksha, attainment, or enlightenment, he is immature. Krishnaji: Dù rằng Niết bàn, Thiên đàng, Moksha, đạt được hay khai sáng, anh ấy không chín chắn. |
On November 23, 2002, Grohl achieved a historical milestone by replacing himself on the top of the Billboard Modern rock chart, when "You Know You're Right" by Nirvana was replaced by "All My Life" by Foo Fighters. Vào ngày 23 tháng 11 năm 2002, bằng nỗ lực nhiều năm, Grohl đã ghi tên mình đứng đầu trong danh sách Modern Rock của Billboard, khi "You Know You’r Right" của Nirvana bị thay thế bởi "All My Life" của Foo Fighters. |
Grohl spent the initial months with Nirvana traveling to various labels as the band shopped for a deal, eventually signing with DGC Records. Vài tháng đầu gia nhập Nirvana, Grohl cùng nhóm đi từ hãng đĩa này tới hãng đĩa kia như một cuộc shopping, và cuối cùng ký hợp đồng với DGC Records. |
Concluding his very enthusiastic review for the British Melody Maker, Everett True wrote that "When Nirvana released Bleach all those years ago, the more sussed among us figured they had the potential to make an album that would blow every other contender away. Để kết thúc bài nhận xét của mình trên tờ Melody Maker, Everett True viết "Khi Nirvana cho ra mắt Bleach vài năm trước, những người lạc quan trong số chúng ta đã mường tượng ra rằng họ có tiềm năng tạo nên một album có khả năng làm lu mờ tất cả những sản phẩm khác. |
After months of asking, Novoselic finally agreed to join Cobain, forming the beginnings of Nirvana. Sau vài tháng lưỡng lự, Novoselic cuối cùng cũng đồng ý tham gia với Cobain, tạo ra nền móng của Nirvana. |
Afforded a budget of $65,000, Nirvana recorded Nevermind at Sound City Studios in Van Nuys, California in May and June 1991. Với tổng số tiền sản xuất là khoảng 65.000$, Nirvana đã thu âm Nirvana tại phòng thu Sound City Studios tại Van Nuys, California trong tháng 5-6 năm 1991. |
When Manson was contacted, she did not know who Vig was and was urged to check the credits on Nevermind, the popular Nirvana album which Vig produced. Khi Manson được nhóm liên lạc, cô không biết Vig là ai và đã bị ép lùng ra tên của Vig trên bìa đĩa Nevermind, đĩa nhạc nổi tiếng nhất của ban nhạc grunge-rock Nirvana do Vig sản xuất. |
And if I have found Nirvana and I'm still alive, then everyone who is alive can find Nirvana." Và nếu tôi đã tìm thấy cõi Niết bàn và vẫn còn sống, khi đó mọi người đang sống cũng có thể thấy cõi Niết bàn." |
Its highest point is Mount Nirvana near the border with Yukon at an elevation of 2,773 m (9,098 ft). Điểm cao nhất là núi Nirvana gần giáp với Lãnh thổ Yukon với độ cao 2.773 mét (9.098 ft). |
Maybe I didn't write it down when Nirvana or the record company said to do it. Có thể tôi đã quên không viết điều đó ra giấy khi Nirvana và hãng đĩa giải thích. |
At the time that Grohl joined Nirvana, the band had already recorded several demos for the follow-up to their debut album Bleach, having spent time recording with producer Butch Vig in Wisconsin. Vào thời điểm Grohl gia nhập Nirvana, ban nhạc đã sẵn sàng ghi âm vài bản demos cho cú ra mắt tiếp theo sau album đầu tay Bleach với hãng sản xuất Butch Vig ở Wisconsin. |
Buddhists, on the other hand, believe that by way of countless rebirths, the force, or mental energy, within a person can reach a blissful state called Nirvana. Mặt khác, người đạo Phật tin rằng qua vô số lần đầu thai thì năng lượng tâm thức của một người có thể đạt đến trạng thái cực lạc được gọi là Niết bàn. |
Following repeated recommendations by Sonic Youth's Kim Gordon, Nirvana signed to DGC Records in 1990. Theo sự giới thiệu của Sonic Youth's Kim Gordon, David Geffen, người trong hãng DGC Records đã ký hợp đồng cộng tác với Nirvana trong năm 1990. |
After signing to DGC, a number of producers for the album were suggested, including Scott Litt, David Briggs, and Don Dixon, but Nirvana still wanted Butch Vig. Sau khi ký hợp đồng với DGC, hàng loạt nhà sản xuất được hãng giới thiệu, có thể kể tới Scott Litt, David Briggs và Don Dixon, song Nirvana lại đề nghị Butch Vig. |
On February 24, 1992, a few days after the conclusion of Nirvana's "Pacific Rim" tour, Cobain and Love were married on Waikiki Beach in Hawaii. Một vài ngày sau khi kết thúc tour diễn Nirvana's Pacific Rim, vào thứ hai, ngày 24 tháng 2 năm 1992, Cobain và Love đã tổ chức lễ cưới tại bãi biển Waikiki, Hawaii. |
Retrospective reviews from BBC Music, The A.V. Club and Slant have received the album favourably; likewise, Rolling Stone gave the album five stars in the 2004 edition of The Rolling Stone Album Guide, with critic Rob Sheffield saying "Radiohead was claiming the high ground abandoned by Nirvana, Pearl Jam, U2, R.E.M., everybody; and fans around the world loved them for trying too hard at a time when nobody else was even bothering." Những bài đánh giá tương tự từ BBC Music, The A.V. Club, Slant và Paste đều dành cho album những nhận xét tích cực, trong khi Rolling Stone tặng album 5 sao tuyệt đối trong Rolling Stone Album Guide với bài viết bởi Rob Sheffield "Radiohead đã đạt tới đỉnh cao bị lãng quên bởi những Nirvana, Pearl Jam, U2, R.E.M. và nhiều người khác; tất cả người hâm mộ trên toàn thế giới đều ngưỡng mộ việc họ đã cố gắng hết sức khi mà gần như không ai còn thực sự để ý nữa." |
Nirvana was inducted into the Rock and Roll Hall of Fame in 2014, in its first year of eligibility. Nirvana được vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll vào năm 2014, ngay trong năm đầu tiên nhóm đủ điều kiện đề cử. |
"Lescharts.com – Nirvana – All Apologies" (in French). Hung Medien. ^ "Lescharts.com - Nirvana - All Apologies" (bằng tiếng Pháp). |
Luang Por Dhammajayo often uses positive terms to describe Nirvana. Luang Por Dhammajayo thường sử dụng từ ngữ tích cực để mô tả Niết bàn. |
Nirvana's active career ended following the death of Cobain in 1994, but many various posthumous releases have been issued since, overseen by Novoselic, Grohl, and Cobain's widow Courtney Love. Sự nghiệp của Nirvana kết thúc sau cái chết của Kurt Cobain vào năm 1994, song rất nhiều sản phẩm khác của ban nhạc vẫn được phát hành sau đó với sự cộng tác của Novoselic, Ghohl và người vợ góa của Cobain, Courtney Love. |
" I'll Stick Around " by the Foo Fighters, whose lead singer is Dave Grohl, who was the drummer in Nirvana. Đây là bài " I'll stick around " của nhóm Foo Fighter, và ca sĩ Dave Grohl, cũng là tay trống nhóm Nirvana, thế nên hình cũng quen quen. |
Nirvana's performance on Unplugged was one of the last televised performances by Kurt Cobain, recorded on November 18, 1993, about five months before Cobain's death. Buổi diễn Unplugged của ban nhạc Nirvana là một trong những lần xuất hiện cuối cùng của Kurt Cobain trên truyền hình, được thu ngày 18 tháng 11 năm 1993, chỉ 5 tháng trước khi Cobain tự sát. |
Karen Schoemer of The New York Times wrote, "With 'Nevermind,' Nirvana has certainly succeeded. Karen Schoemer của tờ The New York Times viết: "Với Nevermind, Nirvana đã có những thành công rõ rệt. |
As a solution, Buddhism similarly points to Nirvana—a state of oblivion to external reality. Tương tự như vậy, Phật giáo chỉ đến Niết-Bàn là một giải pháp—trạng thái lãng quên những thực tế ở bên ngoài. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ nirvana trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới nirvana
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.