मंगल ग्रह trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ मंगल ग्रह trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ मंगल ग्रह trong Tiếng Ấn Độ.

Từ मंगल ग्रह trong Tiếng Ấn Độ có nghĩa là sao hỏa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ मंगल ग्रह

sao hỏa

यह मंगल ग्रह से आया बाल सुखाने वाला यंत्र लगता है.
Nó nhìn giống như máy sấy tóc ở Sao hỏa.

Xem thêm ví dụ

यह मंगल ग्रह से आया बाल सुखाने वाला यंत्र लगता है.
Nó nhìn giống như máy sấy tóc ở Sao hỏa.
पृथ्वी की तुलना में, मंगल ग्रह का वातावरण काफी विरल है।
So với Trái Đất, khí quyển của Sao Hỏa khá loãng.
एक और बड़ी घाटी मा'अडिम वैलिस (हिब्रू में मंगल ग्रह के लिए मा'अडिम शब्द है) है।
Một hẻm vực lớn khác là Ma'adim Vallis (Ma'adim trong tiếng Hebrew là Sao Hỏa).
मंगल ग्रह तक पहुचने के लिए 8 महीनों का समय बाकी है.
8 tháng nữa tới Sao Hỏa,
मैरीनर 3 (Mariner 3) नासा के मंगल ग्रह मैरीनर-1964 परियोजना के अन्तर्गत बनाया गया मंगल अंतरिक्ष यान था।
Mariner 4 (cùng với Mariner 3 được gọi là Mariner – Mars 1964) là phi thuyền thứ tư trong một loạt phi thuyền dành cho việc thám hiểm hành tinh trong chế độ bay sát qua - flyby.
पृथ्वी और मंगल ग्रह के बीच की निकटतम दूरी, मामूली घटाव के साथ अगले २५,००० वर्षों के लिए जारी रहेगी।
Khoảng cách gần nhất giữa Trái Đất và Sao Hỏa sẽ giảm nhẹ dần trong vòng 25.000 năm tới.
मंगल ग्रह की सतह से, फोबोस और डिमोज़ की गतियां हमारे अपने चाँद की अपेक्षा काफी अलग दिखाई देती हैं।
Nhìn từ bề mặt Hỏa Tinh, chuyển động của Phobos và Deimos hiện lên rất khác lạ so với chuyển động của Mặt Trăng.
जॉनसन स्पेस सेंटर प्रयोगशाला में, उल्का ALH84001 में कुछ आकर्षक आकार पाए गए है, जो मंगल ग्रह से उत्पन्न हुए माने गए है।
Tại phòng thí nghiệm Trung tâm không gian Johnson, một số hình dạng thú vị đã được tìm thấy trong khối vẫn thạch ALH84001.
और अगर हाल ही में जब तक आप मंगल ग्रह पर नहीं रहे हो, आपको पता है कि वहाँ इस तरह की बहुत बातें हैं ।
Trừ phi dạo gần đây bạn ở trên sao Hỏa bạn biết có nhiều thứ như thế ngoài đó.
ग्रहों का अध्ययन करनेवाले वैज्ञानिक ऐन्ड्रू इंगरसोल कहते हैं: “मंगल ग्रह बहुत ही ठंडा है और शुक्र ग्रह बहुत ही गरम, मगर पृथ्वी का तापमान बिलकुल सही है।”
Andrew Ingersoll, một nhà khoa học chuyên nghiên cứu các hành tinh, cho biết: “Hỏa Tinh quá lạnh, Kim Tinh thì quá nóng, chỉ có Trái Đất là nằm ở đúng vị trí thích hợp”.
मंगल ग्रह को लीजिए या शुक्र ग्रह, या हमारे सौर-मंडल के कोई भी ग्रह को, किसी में भी ये हालात नहीं पाए जाते। तो ज़ाहिर है कि यह सब कुछ इत्तफाक से नहीं आया।
Tất cả những yếu tố trên—không có trên Hỏa Tinh, Kim Tinh và các hành tinh kề cận Trái Đất—không xuất hiện do ngẫu nhiên.
जब हम लोगों को चाँद पर भेज सकते है, और ये जानना चाहते है मंगल ग्रह पर जीवन है या नहीं -- तो हम ५० करोड लोगों तक पाँच डॉलर में बनी मच्छरदानी क्यों नहीं दे सकते?
vậy tại sao lại không thể trao số tiền 5 đô la cho 500 triệu người
२००८ के अनुसंधान ने १९८० की अभिधारणा में प्रस्तावित एक सिद्धांत कि, चार अरब वर्ष पहले, चन्द्रमा के आकार के एक-दहाई से दो-तिहाई की एक चीज ने मंगल ग्रह के उत्तरी गोलार्द्ध को दे मारा था, के सम्बन्ध में साक्ष्य प्रस्तुत किया।
Một nghiên cứu năm 2008 cho thấy chứng cứ ủng hộ lý thuyết đề xuất năm 1980 rằng, khoảng bốn tỷ năm trước, bán cầu bắc của Sao Hỏa đã bị một thiên thể kích cỡ một phần mười đến một phần ba Mặt Trăng đâm vào.
डिमोज़ की ३० घंटे की कक्षा के बावजूद, यह पश्चिम में अस्त होने के लिए २.७ दिन लेता है क्योंकि यह मंगल ग्रह की घूर्णन दिशा में साथ साथ घूमते हुए धीरे से डूबता है, उदय के लिए फिर से इसी तरह लंबा समय लेता है।
Mặc dù chu kỳ quỹ đạo của nó bằng 30 giờ, nó phải mất 2,7 ngày để lặn ở phía tây khi nó chậm dần đi về phía sau sự quay của Sao Hỏa, và sau đó phải khá lâu nó mới mọc trở lại.
एक सिद्धांत, १९९९ में प्रकाशित हुआ और अक्टूबर २००५ में फिर से जांचा गया (मार्स ग्लोबल सर्वेयर की मदद के साथ), वह यह है कि यह पट्टियां चार अरब वर्षों पहले के मंगल ग्रह पर प्लेट विवर्तनिकी प्रदर्शित करती है, इससे पहले ग्रहीय चुम्बकीय तंत्र ने कार्य करना बंद कर दिया और इस ग्रह का चुम्बकीय क्षेत्र मुरझा गया।
Một lý thuyết được công bố năm 1999 và được tái kiểm tra vào tháng 10 năm 2005 (nhờ những dữ liệu từ tàu Mars Global Surveyor), theo đó những dải này thể hiện hoạt động kiến tạo mảng trên Sao Hỏa khoảng 4 tỷ năm trước, trước khi sự vận động dynamo của hành tinh bị suy giảm và dẫn đến sự mất hoàn toàn của từ trường toàn cầu bao quanh hành tinh đỏ.
मंगल ग्रह के भूवैज्ञानिक इतिहास को कई अवधियों में विभाजित किया जा सकता है, लेकिन निम्नलिखित तीन प्राथमिक अवधियां हैं: नोएचियन काल (नोएचिस टेरा पर से नामित), आज से ४.५ अरब वर्ष पूर्व से लेकर ३.५ अरब वर्ष पूर्व तक की एक अवधि है, इसके दरम्यान मंगल ग्रह के सबसे पुराने मौजूदा सतहों का गठन हुआ था।
Lịch sử địa chất của Sao Hỏa có thể tách ra thành nhiều chu kỳ, nhưng bao gồm ba giai đoạn lớn sau: Kỷ Noachis (đặt tên theo Noachis Terra): Giai đoạn hình thành những bề mặt cổ nhất hiện còn tồn tại trên Sao Hỏa, cách nay từ 4,5 tỷ năm đến 3,5 tỷ năm trước.
हमारे सौर-मंडल के चार ग्रह जो भीतरी हिस्से में पाए जाते हैं, वे हैं: बुध, शुक्र, पृथ्वी और मंगल। इन ग्रहों को स्थलीय कहा जाता है, क्योंकि इनकी सतह पर चट्टानें पायी जाती हैं।
Trong Thái Dương Hệ, bốn hành tinh ở gần Mặt Trời—Thủy Tinh, Kim Tinh, Trái Đất và Hỏa Tinh—có lớp vỏ cứng.
१४ नवम्बर १९७१ को मेरिनर ९, पहला अंतरिक्ष यान बना जिसने किसी अन्य ग्रह की परिक्रमा के लिए मंगल के चारों ओर की कक्षा में प्रवेश किया।
Ngày 14 tháng 11 năm 1971 tàu Mariner 9 trở thành tàu không gian đầu tiên quay quanh một hành tinh khác khi nó đi vào quỹ đạo quanh Sao Hỏa.
मंगल के लिए वें जानते थे कि इस ग्रह ने प्रत्येक ७९ वर्षों में ३७ संयुति काल या राशि चक्र के ४२ परिपथ बनाएं।
Đối với Sao Hỏa, họ biết rằng hành tinh này thực hiện được 37 chu kỳ giao hội, hay đi được 42 vòng trên vòng hoàng đạo, trong khoảng 79 năm Trái Đất.
लगभग ५ करोड़ वर्ष में यह या तो मंगल की सतह में दुर्घटनाग्रस्त हो जाएगा या ग्रह के चारों ओर छल्ले के रूप में टूटकर बिखर जाएगा।
Trong khoảng 50 triệu năm nữa vệ tinh này sẽ đâm xuống bề mặt Sao Hỏa hoặc bị phá tan thành một cái vành bụi quay quanh hành tinh.
1965 में मेरिनर ४ के द्वारा की पहली मंगल उडान से पहले तक यह माना जाता था कि ग्रह की सतह पर तरल अवस्था में जल हो सकता है।
Cho đến khi tàu Mariner 4 lần đầu tiên bay ngang qua Sao Hỏa vào năm 1965, đã có nhiều suy đoán về sự có mặt của nước lỏng trên bề mặt hành tinh này.
मैं यहाँ शुक्र, पृथ्वी और मंगल को दिखा रही हूँ -- हमारे सूर्य मंडल में तीन ग्रह जो लगभग सामान आकार के है, लेकिन इनमे से केवल एक जीने के लिए उत्तम स्थान है |
Đây là ảnh của Kim Tinh, Trái Đất và Hỏa Tinh -- 3 hành tinh trong Hệ Mặt Trời có kích cỡ gần giống nhau, nhưng chỉ một trong số chúng có điều kiện thích hợp cho sự sống.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ मंगल ग्रह trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.