metre trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ metre trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ metre trong Tiếng Anh.

Từ metre trong Tiếng Anh có các nghĩa là mét, Mét, m. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ metre

mét

noun (unit of length)

Now imagine you had pupils one metre across.
Hãy tượng tượng đồng tử mắt của bạn có đường kính đến một mét.

Mét

verb

Now imagine you had pupils one metre across.
Hãy tượng tượng đồng tử mắt của bạn có đường kính đến một mét.

m

verb

Well the radius curvature of these walls is nearly four metres.
Thì đường cong bán kính của các bức tường khoảng 4m.

Xem thêm ví dụ

From Mont Vélan, the first high summit east of St Bernard Pass, the chain rarely goes below 3000 metres and contains many four-thousanders such as Matterhorn or Monte Rosa.
Từ núi Vélan - ngọn cao đầu tiên phía đông đèo St Bernard - dãy núi này hiếm khi dưới 3.000 m và gồm nhiều ngọn cao trên 4.000 m, như ngọn Matterhorn hoặc Dufourspitze.
Previous record holders included the 162-metre (531 ft) National Flagpole in Azerbaijan, the 160-metre (520 ft) Panmunjeom Flagpole of Kijŏng-dong in North Korea, and the 133-metre (436 ft) Ashgabat Flagpole in Turkmenistan.
Những cột cờ nắm giữ kỷ lục trước đó bao gồm cột cờ Quốc gia cao 162 mét (531 ft) ở Azerbaijan, cột cờ Panmunjeom cao 160 mét (520 ft) tại Kijŏng-dong ở Bắc Triều Tiên và cột cờ Ashgabat cao 133 mét (436 ft) ở Turkmenistan.
At 2,228 metres (7,310 ft), Mount Kosciuszko on the Great Dividing Range is the highest mountain on the Australian mainland.
Với độ cao 2.228 mét (7.310 ft), núi Kosciuszko thuộc Great Dividing Range (dãy Đại Phân Thủy) là núi cao nhất tại Úc đại lục.
The summit of the temple housed a colossal linga, now disappeared, probably made of metal casing as high as almost 5 metres.
Trên đỉnh kim tự tháp có một đền thờ khổng lồ linga, hiện tại đã biến mất, có lẽ được làm bằng lồng kim loại cao khoảng 5 met.
South of Butte Sugar there is a valley and another mountain which extends into Val-d'Amours and Tide Head, whose height exceeds 230 metres in the Atholville portion.
Phía Nam đường Butte có một thung lũng và một ngọn núi khác mở rộng vào Val-d'Amours và Tide Head, có chiều cao vượt quá 230 mét trong phần Atholville.
She started training for athletics at the age of 12, joining Tonbridge Athletics Club, where she was coached by David Arnold and went on to win the English Schools 1500 metres in her second season in 1983.
Cô bắt đầu được đào tạo tham gia điền kinh lúc 12 tuổi, gia nhập Câu lạc bộ điền kinh Tonbridge, nơi cô đã được huấn luyện bởi David Arnold và đã giành chiến thắng ở English School cho cư li 1500 mét trong mùa thứ hai năm 1983.
Tashkent sits at the confluence of the Chirchiq River and several of its tributaries and is built on deep alluvial deposits up to 15 metres (49 ft).
Tashkent nằm ở vị trí hợp lưu của sông Chirchiq và một số chi lưu của nó và được xây dựng trên các trầm tích bồi tụ sâu đến 15 mét (49 ft).
The last United Nations statistics in 2001 estimated Sarawak's sawlog exports at an average of 14,109,000 cubic metres (498,300,000 cu ft) per year between 1996 and 2000.
Thống kê của Liên Hiệp Quốc vào năm 2001 ước tính xuất khẩu gỗ để xẻ của Sarawak trung bình là 14.109.000 mét khối (498.300.000 cu ft) mỗi năm từ 1996 đến 2000.
The French National Railways used to run a considerable number of 1,000 mm (3 ft 3 3⁄8 in) metre gauge lines, a few of which still operate mostly in tourist areas, such as the St Gervais-Vallorcine (Alps) and the "Train jaune" (yellow train) in the Pyrenees.
Bài chi tiết: Vận tải đường sắt tại Pháp Công ty Đường sắt Quốc gia Pháp từng sử dụng rất nhiều tuyến khổ 1.000 mm (3 ft 3 3⁄8 in), một số trong số đó hoạt động chủ yếu tại các vùng du lịch, như St Gervais-Vallorcine (Alps) và "Train jaune" (tàu vàng) tại Pyrenees.
The sarabande (from Spanish zarabanda) is a dance in triple metre.
Sarabande (tiếng Pháp: sarabande, tiếng Tây Ban Nha: zarabanda) là một điệu nhảy nhịp ba.
Her 200 metres best ranks her fourth amongst Belgian women after Gevaert, Borlée and Hanna Mariën.
Thành tích 200 mét tốt nhất của cô đứng thứ tư trong số các nữ vận động viên Bỉ sau Gevaert, Borlée và Hanna Mariën.
These buildings occupy a trapezoidal area of land measuring 30,350 square metres (326,700 sq ft), cut in the northeast corner of the semi-circular shape of the Place de Fontenoy.
Các tòa nhà nằm trên một mảnh đất hình thang có diện tích 30.350 mét vuông (326.700 sq ft), cắt góc phía đông bắc hình bán nguyệt của Place de Fontenoy.
The general depth is between 55 and 66 metres (30 and 36 fm) and does not exceed 82 metres (45 fm).
Chiều sâu trung bình là từ 55 tới 66 meters (30 và 36 fm) và không vượt quá 82 meters (45 fm).
There were however, some passages across the 200 metres (660 ft) deep ravines of Wadi-ur-Raqqad in west, strategically the most important one was at Ayn al Dhakar, a bridge.
Tuy nhiên, đoạn khe núi sâu trên 200 mét (660 ft) của Wadi-ur-Raqqad ở phía tây có một cây cầu chiến lược quan trọng nhất tại Ayn al Dhakar.
Among the peaks are The Elephant at 1,517 metres (4,977 ft), said to resemble an elephant's head, and The Lion, 1,302 metres (4,272 ft), in the shape of a crouching lion.
Trong số các đỉnh núi có hình Con voi 1.517 mét, có hình dạng trông giống như đầu của một con voi, và Sư tử cao 1.302 mét (4.272 ft), trong hình dạng của một con sư tử cúi mình.
This reduced the distance by 18.688 metres (61.312 ft), and Rain Lover's 1968 race record of 3:19.1 was accordingly adjusted to 3:17.9.
Việc này làm giảm khoảng cách bằng 18,688 m (61,31 ft), và kỷ lục của cuộc đua năm 1968 là 3min.19.1sec của con ngựa Lover Rain đã được điều chỉnh phù hợp là 3min.17.9sec.
It is found from sea level to 1200 metres in forest clearings.
Loài này có ở sea level to 1800 metres in forest clearings.
Much light gets reflected at the surface, and red light gets absorbed in the top few metres.
Hầu hết ánh sáng phản xạ ở bề mặt, và ánh sáng đỏ hấp thụ xuống ở vài mét từ bề mặt.
The waters around the islands include the following: The Swinge (between Alderney and Burhou) The Little Swinge (between Burhou and Les Nannels) La Déroute (between Jersey and Sark, and Jersey and the Cotentin) Le Raz Blanchard, or Race of Alderney (between Alderney and the Cotentin) The Great Russel (between Sark, Jéthou and Herm) The Little Russel (between Guernsey, Herm and Jéthou) Souachehouais (between Le Rigdon and L'Étacq, Jersey) Le Gouliot (between Sark and Brecqhou) La Percée (between Herm and Jéthou) The highest point in the islands is Les Platons in Jersey at 143 metres (469 ft) above sea level.
Các vùng nước xung quanh các hòn đảo bao gồm: The Swinge (giữa Alderney và Burhou) The Little Swinge (giữa Burhou và Les Nannels) La Déroute (giữa Jersey và Sark, và Jersey và Cotentin) Le Raz Blanchard, hay Race of Alderney (giữa Alderney và Cotentin) The Great Russel (giữa Sark, Jéthou và Herm) The Little Russel (giữa Guernsey, Herm và Jéthou) Souachehouais (giữa Le Rigdon và L'Étacq, Jersey) Le Gouliot (giữa Sark và Brecqhou) La Percée (giữa Herm và Jéthou) Đỉnh cao nhất của quần đảo là Les Platons tại Jersey với cao độ 143 mét (469 ft) trên mực nước biển.
There are three beaches on the northern end and the remaining coast comprises steep (mostly undercut) cliffs up to 15 metres (49 ft) in height.
Có ba bãi biển ở tận cùng phía bắc, phần bờ biển còn lại bao gồm các vách dốc đá lên đến 15 mét (49 ft) bị chia cắt.
Scientists investigating the damage in Aceh found evidence that the wave reached a height of 24 metres (80 ft) when coming ashore along large stretches of the coastline, rising to 30 metres (100 ft) in some areas when traveling inland.
Các nhà khoa học điều tra thiệt hại ở Aceh tìm ra chứng cớ cho thấy sóng thần ở đây lên đến độ cao 24 m (80 ft) khi đến gần bờ và di chuyển dọc theo những dải đất rộng; tại một vài khu vực, khi vào đến đất liền độ cao của chúng nâng lên 30 m (100 ft).
Oil fields not yet in production phase include: Wisting Central—calculated size in 2013, 65–156 million barrels of oil and 10 to 40 billion cubic feet (0.28 to 1.13 billion cubic metres), (utvinnbar) of gas. and the Castberg Oil Field (Castberg-feltet)—calculated size 540 million barrels of oil, and 2 to 7 billion cubic feet (57 to 198 million cubic metres) (utvinnbar) of gas.
Các mỏ dầu chưa trong giai đoạn khai thác bao gồm: mỏ dầu Wisting Central - với trữ luợng ước tính trong năm 2013 là 65-156 triệu thùng dầu và 10 đến 40 tỷ foot khối (0,28 đến 1,13 tỷ mét khối) khí đốt. cùng với đó là mỏ dầu Castberg (Castberg-feltet ) có trữ lượng ước tính 540 triệu thùng dầu, và 2 đến 7 tỷ foot khối (57 đến 198 triệu mét khối) khí đốt.
There is a three metre high statue of the Virgin Mary on the peak, which came from Italy and was erected during Indonesian occupation in 1997.
Có một bức tượng cao 3 mét của Trinh Nữ Maria trên đỉnh cao, đến từ Ý và được dựng lên trong thời gian Indonesia chiếm đóng năm 1997.
The 452-metre (1,483 ft) tall Petronas Towers are the tallest twin buildings in the world.
Tòa tháp đôi Petronas cao 452 mét (1.483 ft) là tháp đôi cao nhất trên thế giới.
She competed in the 400 metre distance at the games, finishing with a time of 61.72 seconds.
Cô thi đấu ở cự ly 400 mét tại cuộc thi, kết thúc với thời gian 61,72 giây.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ metre trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.