interlocutor trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ interlocutor trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ interlocutor trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ interlocutor trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là người đối thoại, người nói chuyện, loa, tương ứng, đồng vị. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ interlocutor

người đối thoại

người nói chuyện

(collocutor)

loa

(speaker)

tương ứng

đồng vị

Xem thêm ví dụ

Interlocutor: Yo pienso que la relación no es sólo estar sentados aquí escuchándolo a usted.
Người hỏi: Nhưng sự liên hệ không chỉ là đang ngồi đây và đang lắng nghe ông.
Interlocutor: ¿O debemos esperar a que el cambio se produzca por sí mismo?
Người hỏi: Hay chúng ta phải chờ đợi một sự thay đổi đến từ sự thỏa hiệp riêng của nó?
Interlocutor: Si supiéramos lo que va a ocurrir, no tendríamos miedo.
Người hỏi: Nếu chúng ta biết điều gì sẽ xảy ra, chúng ta sẽ không sợ hãi.
Interlocutor: Nosotros tenemos la oportunidad de comprenderlo porque lo hemos escuchado por años.
Người hỏi: Chúng tôi có cơ hội hiểu rõ ông bởi vì chúng tôi đã lắng nghe ông trong nhiều năm.
Interlocutor: ¿Usted dice, «operar todo el tiempo»?
Người hỏi: Ông nói, “Luôn luôn vận hành” phải không?
Interlocutor: Pero esto no viene al caso, señor, porque si uno flota o no, ésa no es la cuestión.
Người hỏi: Nhưng điều này không liên quan, thưa ông, bởi vì liệu người ta trôi giạt hay không không là câu hỏi.
Los testigos de Jehová agradecen, sin embargo, que sus interlocutores sean imparciales y manifiesten la misma actitud que demostraron unos visitantes que Pablo recibió en Roma, quienes dijeron: “Nos parece propio oír de ti cuáles son tus pensamientos, porque, verdaderamente, en lo que toca a esta secta nos es conocido que en todas partes se habla en contra de ella”. (Hechos 28:22.)
Tuy nhiên, Nhân-chứng Giê-hô-va thích được nói chuyện với một người không thiên vị và có cùng thái độ với một số người thăm viếng Phao-lô ở Rô-ma khi họ tuyên bố: “Chúng tôi muốn biết anh nghĩ làm sao; vì về phần đạo nầy, chúng tôi biết người ta hay chống-nghịch khắp mọi nơi” (Công-vụ các Sứ-đồ 28:22).
Interlocutor: Cuando usted habla acerca de «la realidad», eso es para mí el concepto.
Người hỏi: Khi ông nói về “cái thực tế”, đối với tôi, đó là cái ý tưởng.
Interlocutor: Yo estoy buscando ya la solución de cómo alcanzarlo.
Người hỏi: Tôi đang tìm kiếm giải pháp làm thế nào đến được đó rồi.
Interlocutor: ¿Podemos discutir la envidia y sus actividades?
Người hỏi: Chúng ta có thể bàn luận về sự ganh tị và những hoạt động của nó hay không?
Interlocutor: Cuando el pensamiento se encuentra con lo desconocido, no sabe qué hacer.
Người hỏi: Bây giờ khi tư tưởng gặp gỡ cái không biết được, nó không biết phải làm gì.
Por ejemplo, si de entrada usted dice que es cristiano, su interlocutor pudiera asociarlo de manera automática con las iglesias de la cristiandad, levantando así una barrera.
Thí dụ, nếu bạn nói ngay bạn là tín đồ đấng Christ, người nghe có thể tự nhiên liên kết bạn với các giáo hội tự xưng theo đấng Christ, điều này có thể dựng lên một hàng rào giữa bạn và người đó.
Interlocutor: Uno debe darse cuenta de que nadie puede ayudarlo: el temor está siempre ahí.
Người hỏi: Người ta phải nhận ra rằng ông không thể giúp tôi vượt khỏi: sợ hãi luôn luôn ở đó.
Interlocutor: Uno puede cambiar su modo de vida.
Người hỏi: Bạn có thể thay đổi cách sống của bạn.
Para que la conversación le sea de verdadera ayuda a su interlocutor, usted tiene que ser realista.
Nếu muốn cuộc thảo luận thực sự giúp ích người khác, bạn cần phải thực tế.
Interlocutor: Yo solamente pienso en lo que podría ocurrirle a mi vida.
Người hỏi: Tôi chỉ suy nghĩ về điều gì sẽ xảy ra cho cuộc sống của tôi.
Interlocutor: Porque quiero visir sin fragmentación.
Người hỏi: Bởi vì tôi muốn sống không phân chia.
Jesús entonces preguntó a su interlocutor: “¿Quién de estos tres te parece haberse hecho prójimo del que cayó entre los salteadores?”.
Bây giờ Chúa Giê-su hỏi người chất vấn ngài: “Trong ba người đó, ngươi tưởng ai là lân-cận với kẻ bị cướp?”
Interlocutor: Supongo que uno ha de sufrir en silencio.
Người hỏi: Tôi nghĩ rằng người ta phải chịu đựng trong im lặng.
Interlocutor: El sentimiento de estar presente, de estar sentado aquí, ¡y en eso no hay temor!
Người hỏi: Một cảm thấy hiện tại, đang ngồi ở đây, và không có sợ hãi trong nó, thưa ông.
Interlocutor: Pero lo que usted llama lo real es, sin duda, sólo un concepto más.
Người hỏi: Nhưng điều gì ông gọi là cái thực tế chỉ là một ý tưởng khác, chắc chắn như thế.
Interlocutor: No, siempre está condicionado.
Người hỏi: Không, nó luôn luôn bị quy định.
Interlocutor: Utilizar el conocimiento tecnológico sólo cuando es necesario y no en los otros casos.
Người hỏi: Sử dụng hiểu biết công nghệ chỉ khi nó cần thiết và không sử dụng trong những hướng khác.
Interlocutor: Tenemos desorden en nuestra vida cotidiana; ¿cómo hemos de manejarnos para producir orden?
KRISHNAMURTI: Chúng ta có vô trật tự trong sống hàng ngày, làm thế nào chúng ta có thể khởi sự tạo ra trật tự?
Interlocutor: ¿Y las personas que han tenido tragedias terribles, que han visto a la gente torturada y destrozada?
Người hỏi: Thưa ông, còn những người có những thảm kịch khủng khiếp, những người đang bị tàn sát thì sao?

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ interlocutor trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.