humour trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ humour trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ humour trong Tiếng Anh.

Từ humour trong Tiếng Anh có các nghĩa là hài hước, sự hài hước, dịch. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ humour

hài hước

noun (something funny)

Your generation has its own sense of humour, but I've had enough.
Thế hệ các cháu có khiếu hài hước riêng, nhưng ta chịu hết nổi rồi.

sự hài hước

verb

dịch

verb noun

Xem thêm ví dụ

No one has a sense of humour like Mr. Funny.
Gavin có một khiếu hài hước độc ác như mọi phù thủy.
After passing his eleven-plus exam, he attended Quarry Bank High School in Liverpool from September 1952 to 1957, and was described by Harvey at the time as a "happy-go-lucky, good-humoured, easy going, lively lad".
Từ tháng 9 năm 1952 tới năm 1957, cậu vượt qua kỳ thi 11-plus và được nhận vào học tại trường trung học Quarry Bank ở Liverpool, Cây viết Harvey miêu tả John lúc đó như "Một chàng trai yêu đời, hài hước, dễ dãi và đầy sức sống".
Sharing humour at work not only offers a relief from boredom, but can also build relationships, improve camaraderie between colleagues and create positive affect.
Chia sẻ hài hước tại nơi làm việc không chỉ cung cấp một cứu trợ từ sự nhàm chán, nhưng có thể cũng xây dựng các mối quan hệ, cải thiện tình bạn thân thiết giữa các đồng nghiệp và tạo sự tích cực có ảnh hưởng đến.
Not only can humour in the workplace assist with defusing negative emotions, but it may also be used as an outlet to discuss personal painful events, in a lighter context, thus ultimately reducing anxiety and allowing more happy, positive emotions to surface.
Không chỉ hài hước ở nơi làm việc có thể giúp xoa dịu tiêu cực cảm xúc, nhưng nó cũng có thể được sử dụng như một lối thoát để thảo luận cá nhân sự kiện đau đớn, trong một bối cảnh nhẹ hơn, do đó cuối cùng giảm lo ngại và cho phép nhiều vui vẻ, khả quan cảm xúc cho bề mặt con người.
Their mutual friend Ian Ritchie (architect) described Beverley Heath as having a ‘particular sensitivity and understanding of John’s need to be alone a lot of the time’ combined ‘with humour, style and beauty’ which provided ‘a rock in his life’.
Người bạn chung của họ Ian Ritchie (kiến trúc sư) đã mô tả rằng Beverley Heath có một 'sự cảm thông đặc biệt và thấu hiểu về John phải cần một mình rất nhiều thời gian' kết hợp 'với sự hài hước, phong cách và vẻ đẹp' cái mà đã cho 'một nguồn hạnh phúc trong cuộc sống anh ấy'.
Managers may use self-deprecating humour as a way to be perceived as more human and "real" by their employees.
Nhà quản lý có thể sử dụng tự ti hài hước như là một cách để được coi là con người hơn và " thực" bởi các nhân viên của họ.
Humour is the meaning of life.
Ý nghĩa của cuộc sống chính là cuộc sống.
Writing in the Yomiuri Shimbun, Seichi Fukunaga complimented Takita for using a moving, emotive story laden with humour to reverse prejudice against a taboo subject.
Viết trên Yomiuri Shimbun, Fukunaga Seichi khen ngợi Takita trong việc sử dụng một cốt truyện linh động, đầy cảm xúc được mang tới với sự hài hước để đảo ngược thành kiến chống lại một chủ đề cấm kỵ.
He praised its quiet emotional impact and humour, the interweaving of northern Japan scenery with Hisaishi's cello score, and the film's Japanese spirit.
Ông ca ngợi ảnh hưởng tĩnh lặng về mặt cảm xúc và sự hài hước của nó, sự đan xen của phong cảnh miền Bắc Nhật Bản với âm nhạc cello của Hisaishi và linh hồn Nhật Bản của bộ phim.
He was seen as the embodiment of Nintendo: playful, quirky, humourous, and fun.
Ông được xem là hiện thân của Nintendo: vui tươi, kỳ quặc, hài hước và vui vẻ.
Arthur Schopenhauer lamented the misuse of humour (a German loanword from English) to mean any type of comedy.
Arthur Schopenhauer than thở việc lạm dụng hài hước (trong Đức từ mượn của Anh) có nghĩa là bất kỳ loại hài kịch.
His satirical sense and unique sense of humour offered an incisive view of the times Kukrit chronicled..
Cảm giác châm biếm của ông và cảm giác hài hước độc đáo đã đưa ra một cái nhìn sâu sắc về thời đại Kukrit đã ghi chép.
She was not keen to assume power and felt "deprived of all that was dear to me in the person of my husband, left among those that were perfect strangers to me: my sister of a humour so reserved that I could have little comfort from her."
Bà không quan tâm đến thứ quyền lực đó và cảm thấy "bị tước đoạt tất cả những gì thân yêu với quả nhân trong con người phu quân quả nhân, còn lại trong đó là những người hoàn toàn xa lạ với quả nhân, chỉ có em gái ta có thể cho ta một chút sự an ủi từ cô ấy."
In addition to physical exercises, which helped with patients' breathing, Logue's distinctive therapy emphasised humour, patience, and "superhuman sympathy".
Thêm vào các bài tập thể chất vốn giúp bệnh nhân thở, phương pháp trị liệu riêng của Logue nhấn mạnh vào sự hài hước, kiên nhẫn và sự đồng cảm đáng kinh ngạc.
The ancient trainers “could distinguish exhaustion or weakness that derived not from the exercises but from other, psychological causes, bad humour, depression and so on. . . .
Những huấn luyện viên thời xưa “có thể nhận ra sự kiệt sức hay đuối sức không phải do luyện tập mà do yếu tố khác như về tâm lý, tâm trạng bực bội, trầm cảm, v.v...
They point out that reading the Kafka work while focusing on the futility of his characters' struggles reveals Kafka's play of humour; he is not necessarily commenting on his own problems, but rather pointing out how people tend to invent problems.
Họ chỉ ra rằng việc đọc tác phẩm của ông trong khi tập trung vào sự vô ích của cuộc chiến đấu mà các nhân vật tiến hành thể hiện sự bông lơn của ông; ông không nhất thiết đang bình luận về những vấn đề của chính ông, mà đúng hơn là đang chỉ ra người ta có xu hướng bịa nên những vấn đề như thế nào.
I'm not a very humourous man.
Tôi không phải là một người khôi hài lắm.
Do you mean to be in humour to consider young ladies who are slighted by other men?
" Ngài Darcy " với nhận xét không thích theo đuổi những phụ nữ đã bị đàn ông khác chán chê?
Humour is a ubiquitous, highly ingrained, and largely meaningful aspect of human experience and is therefore decidedly relevant in organisational contexts, such as the workplace.
Humour được một phổ biến, rất ăn sâu, và phần lớn đầy ý nghĩa do đó các khía cạnh của kinh nghiệm con người và nhất định là có liên quan trong bối cảnh tổ chức, chẳng hạn như nơi làm việc.
However in Nel's opinion Rowling's humour is more based on caricature and the names she invents are more like those found in Charles Dickens's stories, and Amanda Cockrell noted that many of these express their owners' traits through allusions that run from ancient Roman mythology to eighteenth-century German literature.
Tuy nhiên theo Nel, tính hài hước của Rowling chủ yếu dựa theo các tranh biếm họa nhiều hơn và những cái tên mà bà nghĩ ra lại nghe giống những cái tên trong những câu chuyện của Charles Dickens hơn, và Amanda Cockrell cũng nhấn mạnh rằng nhiều trong số đó biểu lộ đặc điểm của người sở hữu thông qua lời truyền lại từ các thần thoại La Mã cổ đại cho tới văn học Đức thế kỷ mười tám.
In an unusually personal speech, the Queen said that any institution must expect criticism, but suggested it be done with "a touch of humour, gentleness and understanding".
Trong bài phát biểu cá nhân khá bất thường, bà nói rằng bất kỳ một thể chế nào cũng phải đón nhận sự chỉ trích nhưng lại đặt câu hỏi, "Không thể nào làm mà không có tí hài hước, lịch sự và thấu hiểu được hay sao?"
Needless to say, I was not in a good humour.
Khỏi cần phải nói, tâm trạng tôi không được tốt cho lắm.
This is another subjective measure, asking participants to rate, on a five-point scale, the extent to which they use eight common coping skills: Substance abuse, Emotional support, Instrumental support (help with tangible things, like child care, finances, or task sharing), Positive reframing (changing one's thinking about a negative event, and thinking of it as a positive instead), Self-blame, Planning, Humour and Religion.
Đây là một biện pháp chủ quan khác, yêu cầu các học viên đánh giá, theo thang điểm năm điểm, mức độ mà họ sử dụng tám kỹ năng đối phó chung: Lạm dụng chất gây nghiện, Hỗ trợ cảm xúc, Hỗ trợ bằng công cụ (giúp đỡ các vật hữu hình, tài chính, hoặc chia sẻ nhiệm vụ), Tái định hình tích cực (thay đổi suy nghĩ của người tiêu dùng về một sự kiện tiêu cực, và suy nghĩ của nó như là một tích cực thay thế), Tự đổ lỗi, Kế hoạch, hài hước và Tôn giáo.
The humour is a frantic cross between Hellzapoppin', The Goons, Goofy, Mr. Magoo and the shade of Monty Python to come.
Một sự pha trộn giữa Hellzapoppin', The Goons, Goofy, Mr. Magoo và Monty Python.
In ancient Sanskrit drama, Bharata Muni's Natya Shastra defined humour (hāsyam) as one of the nine nava rasas, or principle rasas (emotional responses), which can be inspired in the audience by bhavas, the imitations of emotions that the actors perform.
Ở cổ đại kịch tiếng Phạn, Bharata Muni của Natya Shastra hài hước định nghĩa (hāsyam) là một trong chín Nava Rasas, hoặc nguyên tắc Rasas (phản ứng cảm xúc), mà có thể được lấy cảm hứng từ các khán giả của bhavas, các mô phỏng của cảm xúc mà các diễn viên thực hiện.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ humour trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.