Golden Gate Bridge trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Golden Gate Bridge trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Golden Gate Bridge trong Tiếng Anh.

Từ Golden Gate Bridge trong Tiếng Anh có các nghĩa là Cầu Cổng Vàng, cầu Cổng Vàng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Golden Gate Bridge

Cầu Cổng Vàng

proper (suspension bridge in California)

What do you want me to start with, the Golden Gate Bridge?
Anh muốn anh bắt đầu bằng cách đứng trên cầu Cổng Vàng chắc?

cầu Cổng Vàng

proper

What do you want me to start with, the Golden Gate Bridge?
Anh muốn anh bắt đầu bằng cách đứng trên cầu Cổng Vàng chắc?

Xem thêm ví dụ

What do you want me to start with, the Golden Gate Bridge?
Anh muốn anh bắt đầu bằng cách đứng trên cầu Cổng Vàng chắc?
I responded, and when I arrived, I observed Jason speaking to a Golden Gate Bridge officer.
Tôi trả lời, và khi tôi đến, tôi quan sát Jason đang nói chuyện với một nhân viên của Cầu Cổng Vàng.
The Frommer's travel guide describes the Golden Gate Bridge as "possibly the most beautiful, certainly the most photographed, bridge in the world."
Tạp chí du lịch Frommer thì cho rằng Cầu Cổng vàng "có thể là một cây cầu đẹp nhất, chắc chắn là một cây cầu được chụp ảnh nhiều nhất trên thế giới" (mặc dù Frommers cũng dành chữ "được chụp ảnh nhiều nhất" để vinh danh cầu tháp ở Luân Đôn, Anh).
The now-famous incident on the Golden Gate Bridge... a six-hour standoff with police... ended with the apes disappearing into Muir woods.
Sự kiện nổi tiếng trên cây cầu Cổng Vàng... cuộc chống trả cảnh sát kéo dài 6 tiếng đồng hồ... đã kết thúc với việc bầy khỉ biến mất trong rừng Muir.
On a clear day, the Transamerica Pyramid building and the tops of the Golden Gate Bridge and Bay Bridge can be seen from the park's center.
Trong một ngày sáng sủa, các tòa nhà và công trình như tòa nhà hình kim tự tháp Transamerica Pyramid và trên cao của Cầu Cổng Vàng và Cầu Vịnh có thể nhìn thấy từ trung tâm công viên.
On February 17th, 1937 eight workers and two engineers lost their lives when a section of scaffolding fell through a safety net during construction of the Golden Gate Bridge.
Vào ngày 17-2-1937, 8 công nhân và 2 kỹ sư đã tử vong khi một giàn giáo... đã sập khỏi một lưới an toàn trong lúc xây dựng Cầu Cổng Vàng.
SR 1 also at times runs concurrently with US 101, most notably through a 54-mile (87 km) stretch in Ventura and Santa Barbara counties, and across the Golden Gate Bridge.
SR 1 cũng đôi khi chạy đồng thời với US 101, đáng chú ý nhất thông qua một khoảng cách 54 dặm (87 km) ở các quận Ventura và Santa Barbara, và qua Cầu Cổng Vàng.
Although the Golden Gate Bridge design has proved sound, a later Moisseiff design, the original Tacoma Narrows Bridge, collapsed in a strong windstorm soon after it was completed, because of an unexpected aeroelastic flutter.
Mặc dù Cầu Cổng vàng đã chứng minh được sự hoàn chỉnh trong thiết kế, tuy nhiên, một thiết kế sau này của Moiseiff, cây cầu Tacoma Narrow đầu tiên đã đổ sập trong một trận dông bão không lâu sau khi hoàn tất.
In May 2007, the Golden Gate Bridge District issued a formal report on 70 years of stewardship of the famous bridge and decided to give Ellis major credit for the design of the bridge.
Tháng 5 năm 2007, quận Cầu Cổng Vàng đưa ra báo cáo chính thức về 70 năm cống hiến của chiếc cầu nổi tiếng và quyết định điều chỉnh sai lầm cũ bằng cách công nhận Ellis là người thiết kế cây cầu.
All told, in US cemeteries, we bury enough metal to build a Golden Gate Bridge, enough wood to build 1,800 single family homes, and enough formaldehyde-laden embalming fluid to fill eight Olympic-size swimming pools.
Người ta nói, trong các nghĩa trang của Mỹ ta chôn đủ số kim loại có thể xây thêm một cái cầu Golden Gate, đủ gỗ để xây 1800 nhà cho một gia đình, và chất đầy dung dịch lưu giữ chứa formaldehyde đủ làm đầy 8 cái bể bơi cho Thế Vận hội.
Since its completion, the Golden Gate Bridge has been closed because of weather conditions only three times: on December 1, 1951, because of gusts of 69 mph (111 km/h); on December 23, 1982, because of winds of 70 mph (113 km/h); and on December 3, 1983, because of wind gusts of 75 mph (121 km/h).
Kể từ khi hoàn thành, Cầu Cổng Vàng bị đóng cửa 3 lần do các điều kiện thời tiết: vào ngày 01 tháng 12 năm 1951 do gió mạnh lên đến 111 km/giờ; vào 23 tháng 12 năm 1982, do gió mạnh 113 km/giờ; và ngày 03 tháng 12 năm 1983 với sức gió 121 km/giờ.
"Frequently Asked Questions about the Golden Gate Bridge".
Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2007. ^ “Frequently Asked Questions about the Golden Gate Bridge”.
During the Great Depression, he bought the bonds that financed the construction of the Golden Gate Bridge.
Vào thời Đại Khủng hoảng, ông bán trái phiếu để hỗ trợ cho việc xây dựng cầu Golden Gate.
On the Golden Gate Bridge Lestat appears and attacks him, taking control of the car.
Trên Cầu Cổng Vàng, Lestat bất ngờ xuất hiện và hút máu Molloy, giành lấy điều khiển xe.
Search for images: "Show me pictures of the Golden Gate Bridge."
Gọi cho một người bạn: "Gọi cho Phạm Minh Thư" hoặc "Gọi cho mẹ".
The majority of those 23 years was spent patrolling the southern end of Marin County, which includes the Golden Gate Bridge.
Công việc chính suốt 23 năm ấy là tuần tra khu vực mũi phía Nam của Hạt Marin, bao gồm cả Cầu Cổng Vàng.
As she sailed under the Golden Gate Bridge on 8 April, the destroyer ended over 100,000 miles of steaming in the Pacific.
Khi băng qua bên dưới cầu Golden Gate vào ngày 8 tháng 4, chiếc tàu khu trục đã thực hiện hành trình trên 100.000 hải lý (190.000 km) khắp Thái Bình Dương.
Atlas destroys the Golden Gate Bridge, trapping the U.S. 3rd fleet in the Bay Area, and attempts to destroy the fleet in a single strike.
Atlas phá hủy cây cầu Golden Gate, bẫy hạm đội Mỹ ở 3 khu vực vùng vịnh, và cố gắng để tiêu diệt hạm đội trong một cuộc tấn công đơn lẻ.
On May 13, 1971, Grace Slick was injured in a near-fatal automobile crash when her car slammed into a wall in a tunnel near the Golden Gate Bridge in San Francisco.
Ngày 13 tháng 5 năm 1971, Grace Slick suýt thiệt mạng trong một vụ tai nạn xe hơi khi xe của cô đâm vào một bức tường trong đường hầm cạnh Cầu Cổng Vàng.
The Golden Gate Bridge and Highway District, authorized by an act of the California Legislature, was incorporated in 1928 as the official entity to design, construct, and finance the Golden Gate Bridge.
Theo một đạo luật được đưa ra bởi cơ quan lập pháp California vào năm 1928, The Golden Gate Bridge and Highway District được công nhận là một tổ chức chính thức để thiết kế, xây dựng và chi trả cho việc xây dựng Cầu Cổng Vàng.
Houston also celebrated the opening of the Golden Gate Bridge at San Francisco on 28 May 1937, and carried President Roosevelt for a Fleet Review at the same city on 14 July 1938.
Houston cũng tham gia lễ khánh thành cầu Golden Gate tại San Francisco vào ngày 28 tháng 5 năm 1937, và đưa Tổng thống Roosevelt tham gia buổi Duyệt binh Hạm đội tại thành phố này vào ngày 14 tháng 7 năm 1938.
Indeed, it was at the height of the Great Depression that San Francisco undertook two great civil engineering projects, simultaneously constructing the San Francisco–Oakland Bay Bridge and the Golden Gate Bridge, completing them in 1936 and 1937, respectively.
Thật ra, ngay ở lúc cao trào của đại khủng hoảng thì San Francisco đã tiến hành hai dự án kỹ thuật công chánh vĩ đại, đồng lúc xây dựng cầu Vịnh San Francisco – Oakland và cầu Cổng Vàng, hoàn thành chúng vào năm 1936 và 1937 theo thứ tự vừa kể.
State Route 1 also enters San Francisco from the north via the Golden Gate Bridge, but turns south away from the routing of U.S. 101, first onto Park Presidio Blvd through Golden Gate Park, and then bisecting the west side of the city as the 19th Avenue arterial thoroughfare, joining with Interstate 280 at the city's southern border.
Xa lộ Tiểu bang California 1 cũng đi vào San Francisco từ phía bắc qua ngã cầu Cổng Vàng nhưng quay về hướng nam ra khỏi lộ trình của Quốc lộ Hoa Kỳ 101, đầu tiên đi vào Đại lộ Park Presidio qua Công viên Cổng Vàng và rồi cắt hai phần phía tây thành phố trong vai trò là đường lộ thông trên Đường 19, nhập với Xa lộ Liên tiểu bang 280 tại ranh giới phía nam thành phố.
Although the idea of a bridge spanning the Golden Gate was not new, the proposal that eventually took hold was made in a 1916 San Francisco Bulletin article by former engineering student James Wilkins.
Mặc dù ý tưởng về một cây cầu bắc qua Cổng Vàng đã có từ trước nhưng mãi đến năm 1916 thì ý tưởng đó mới được đưa ra trong một bản tin của San Francisco bởi James Wilkins lúc đó đang là sinh viên kỹ thuật.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Golden Gate Bridge trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.