garb trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ garb trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ garb trong Tiếng Anh.

Từ garb trong Tiếng Anh có các nghĩa là mặc, cách ăn mặc, quần áo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ garb

mặc

verb

cách ăn mặc

noun

quần áo

noun

What did the purple triangle on their prison garb signify?
Tam giác tím thêu trên quần áo tù nhân có nghĩa gì?

Xem thêm ví dụ

6 Now, immediately when the judge had been murdered—he being stabbed by his brother by a garb of secrecy, and he fled, and the servants ran and told the people, raising the cry of murder among them;
6 Bấy giờ, ngay khi vị phán quan bị ám sát, —ông ta bị em của mình cải trang vào đâm chết rồi chạy trốn, và các tôi tớ liền tức tốc chạy đi báo cho dân chúng biết, họ vừa chạy vừa la sát nhân cho mọi người nghe;
(b) Why have some Christians chosen the wedding garb that they have?
b) Điều gì đã hướng-dẫn nhiều cặp tín-đồ đấng Christ trong việc chọn lựa y-phục đám cưới của họ?
The royal garb of the Persian monarchs of those times reputedly cost the equivalent of hundreds of millions of dollars.
Vương bào của những vua Phe-rơ-sơ thời đó có giá trị tương đương hàng trăm triệu đô la.
They are in full garb.
Họ được trang bị đầy đủ.
His “Papal Letter on the Discipline of Ecclesiastical Dress” warned Rome’s priests, nuns and monks that they are required to wear religious garb as a means of distinguishing them ‘from the secular environment in which they live.’
Trong “Thơ của Giáo-hoàng về kỷ-luật của các giáo-sĩ”, ông ta đã cảnh cáo các thầy tu, nữ tu-sĩ và thầy tăng ở thành Rô-ma rằng họ phải mặc y-phục tu-sĩ mục-đích để cách biệt họ “với những người trần tục chung quanh”.
Help me to remove this mourning garb.
Hãy giúp tôi cởi bỏ bộ đồ tang này.
Historian Detlef Garbe writes that in spite of that fact, “the majority of people who were condemned as conscientious objectors by the military courts . . . in the Third Reich were Jehovah’s Witnesses.”
Sử gia Detlef Garbe viết rằng bất kể điều đó, ‘phần lớn những người bị các tòa án quân đội của Đệ Tam Quốc Xã [Đức Quốc Xã] kết tội do từ chối nhập ngũ vì cớ lương tâm là Nhân Chứng Giê-hô-va’.
The "bakatono-sama" shtick by Shimura is unusual among Japanese comedians, in that he could satirize the deeds of current guardians of the contemporary society (a company president, a politician, a family head, a school principal, the head of a Japanese yakuza gang) under the garb of a foolish king who lived in the country a long time ago.
Vai diễn "Bakatono-sama" của Shimuara khá nổi bật trong hài kịch Nhật Bản, châm biếm những hành vi xã hội hiện đại (một chủ tịch công ty, một chính khách, một gia trưởng, một hiệu trưởng, một thủ lĩnh băng đảng yakuza) đến hình ảnh của một lãnh chúa khờ khạo, sống trong thời xa xưa của Nhật Bản.
Jehovah declared to ancient Israel: “No garb of an able-bodied man should be put upon a woman, neither should an able-bodied man wear the mantle of a woman; for anybody doing these things is something detestable to Jehovah.”—Deuteronomy 22:5.
Đức Giê-hô-va tuyên bố với dân Y-sơ-ra-ên xưa: “Người nữ không được phép mặc quần-áo của người nam, và người nam cũng chẳng được mặc quần-áo của người nữ; vì ai làm điều đó lấy làm gớm-ghiếc cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi” (Phục-truyền Luật-lệ Ký 22:5).
According to The Legal Provisions of the National Flag of the Kingdom of Palden Drukpa as Endorsed in Resolution 28 of the 36th Session of the National Assembly held on June 8, 1972, and as restated in the Constitution of 2008, the yellow signifies civil tradition and temporal authority as embodied in the Druk Gyalpo, the Dragon King of Bhutan, whose royal garb traditionally includes a yellow kabney (scarf).
Theo Các quy định pháp luật về quốc kỳ được Quốc hội Bhutan xác nhận trong kỳ họp thứ 36 vào ngày 8 tháng 6 năm 1972, và theo tuyên bố trong Hiến pháp năm 2008, màu vàng biểu thị truyền thống dân gian và quyền lực thế tục với vai trò là hiện thân của Druk Gyalpo, long vương của Bhutan, là người có y phục vương thất truyền thống bao gồm một kabney (khăn choàng) màu vàng.
Later, in their characteristic garb, they presented a fine demonstration of folk dancing.
Sau đó, trong trang phục sắc tộc, họ trình diễn những màn vũ đẹp mắt.
In a SNL Digital Short, she portrays herself as an angry gangsta rapper (with comedian Andy Samberg as her partner in Viking garb) during a faux-interview with comedian Chris Parnell, saying she cheated at Harvard University while high on marijuana and cocaine.
Cô miêu tả mình như là một rapper gangster tức giận (với Andy Samberg) trong một cuộc phỏng vấn với Chris Parnell, nói rằng tại Đại học Harvard,cô hút cocain.
In An Essay on the Development of Christian Doctrine, Roman Catholic John Henry Cardinal Newman admits that items Christendom has used for centuries, such as incense, candles, holy water, priestly garb, and images, “are all of pagan origin.”
Trong sách An Essay on the Development of Christian Doctrine (Bài tiểu luận về sự phát triển của giáo lý đạo Đấng Christ), Hồng Y Công Giáo La Mã là John Henry Newman thú nhận rằng những thứ mà các tôn giáo tự xưng dùng trong nhiều thế kỷ như hương, nến, nước thánh, y phục nhà tu và các hình tượng, “tất cả đều bắt nguồn từ tà giáo”.
He wrote: “I desire the women to adorn themselves in well-arranged dress, with modesty and soundness of mind, not with styles of hair braiding and gold or pearls or very expensive garb, but in the way that befits women professing to reverence God, namely, through good works.”
Ông viết: “Ta cũng muốn rằng những người đàn-bà ăn-mặc một cách gọn-ghẽ, lấy nết-na và đức-hạnh giồi mình, không dùng những tóc-gióc, vàng, châu-ngọc và áo-quần quí-giá, nhưng dùng việc lành, theo lẽ đương-nhiên của người đàn-bà tin-kính Chúa”.
Her garb said classy, but her eyes whispered sin.
Quần áo đơn giản, nhưng mắt nàng cứ thì thầm đầy tội lỗi.
The German guards panicked; some fled, and others switched their military uniforms for prison garb that they had stripped from the dead, hoping not to be recognized.
Lính Đức đâm ra hoảng sợ; một số bỏ chạy, và một số khác thì đổi quân phục lấy quần áo của tù nhân mà chúng đã lột từ những xác chết, hy vọng không ai sẽ nhận ra.
Tengu are associated with the ascetic practice of Shugendō, and they are usually depicted in the garb of its followers, the yamabushi.
Tengu được kết hợp với hình ảnh những người thực hành khổ hạnh trong Tu nghiệm đạo, và chúng thường được mô tả trong trang phục của những người đi theo con đường này, yamabushi.
The apostle Paul wrote: “I desire the women to adorn themselves in well-arranged dress, with modesty and soundness of mind, not with styles of hair braiding and gold or pearls or very expensive garb, but in the way that befits women professing to reverence God, namely, through good works.”
Sứ đồ Phao-lô viết: “Ta cũng muốn rằng những người đàn-bà ăn-mặc một cách gọn-ghẽ, lấy nết-na và đức-hạnh giồi mình, không dùng những tóc-gióc, vàng, châu-ngọc và áo-quần quí-giá, nhưng dùng việc lành, theo lẽ đương-nhiên của người đàn-bà tin-kính Chúa”.
(Romans 12:2) Rather than make up rules, the apostle Paul wrote under inspiration: “I desire the women to adorn themselves in well-arranged dress, with modesty and soundness of mind, not with styles of hair braiding and gold or pearls or very expensive garb, but in the way that befits women professing to reverence God.”
(Rô-ma 12:2) Thay vì đặt ra những luật lệ, sứ đồ Phao-lô được soi dẫn viết: “Ta cũng muốn rằng những người đàn-bà ăn-mặc một cách gọn-ghẽ, lấy nết-na và đức-hạnh giồi mình, không dùng những tóc-gióc, vàng, châu-ngọc và áo-quần quí-giá, nhưng dùng việc lành, theo lẽ đương-nhiên của người đàn-bà tin-kính Chúa”.
Paul wrote: “I desire the women to adorn themselves in well-arranged dress, with modesty and soundness of mind, not with styles of hair braiding and gold or pearls or very expensive garb.”
Phao-lô viết: “Ta cũng muốn rằng những người đờn-bà ăn-mặc một cách gọn-ghẽ, lấy nết-na và đức-hạnh giồi mình, không dùng những tóc-gióc, vàng, châu-ngọc và áo-quần quí-giá” (I Ti-mô-thê 2:9).
The fact is that a joyful wedding does not require “very expensive garb.”
Trên thực tế, một ngày cưới vui vẻ không nhất thiết phải có “áo-quần quí-giá”, nghĩa là phải đắt tiền.
21 Unlike the disciples of Jesus, the pope often wears very elaborate garb and welcomes the adulation of humans.
21 Khác với môn đồ của Giê-su, giáo hoàng thường mặc y phục rất sang trọng và thích được người ta nịnh hót.
However, the respite provided by that in-port period was brief, for Wadsworth proceeded to sea on 17 July, as part of the escort for troop-laden transports slated to put their combat-garbed marines and soldiers ashore on Guam.
Tuy nhiên thời gian nghỉ ngơi trong cảng khá ngắn ngủi, khi Wadsworth lại lên đường vào ngày 17 tháng 7 trong thành phần hộ tống một đoàn tàu chở quân để tăng viện cho lực lượng tham chiến tại Guam.
But Jesus and his followers had no such garb; they dressed as did the common people.
Nhưng Giê-su và môn đồ không có y phục thể ấy; họ ăn mặc giống như những người dân thường.
For example, 1 Timothy 2:9, 10 says: “Likewise I desire the women to adorn themselves in well-arranged dress, with modesty and soundness of mind, not with styles of hair braiding and gold or pearls or very expensive garb, but in the way that befits women professing to reverence God, namely, through good works.”
Thí dụ, 1 Ti-mô-thê 2:9, 10 nói: “Ta cũng muốn rằng những người đàn-bà ăn-mặc một cách gọn-ghẽ, lấy nết-na và đức-hạnh giồi mình, không dùng những tóc-gióc, vàng, châu-ngọc và áo-quần quí-giá, nhưng dùng việc lành, theo lẽ đương-nhiên của người đàn-bà tin-kính Chúa”.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ garb trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.