fuselage trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ fuselage trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ fuselage trong Tiếng Anh.

Từ fuselage trong Tiếng Anh có nghĩa là thân máy bay. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ fuselage

thân máy bay

noun

That fuselage we slept in is probably one of Juan's lost shipments.
Cái thân máy bay mà mình ngủ hôm qua chắc chắn là hàng thất lạc của Juan.

Xem thêm ví dụ

The Blohm & Voss BV 138 Seedrache (Sea Dragon), but nicknamed Der Fliegende Holzschuh ("flying clog", from the side-view shape of its fuselage) was a World War II German trimotor flying boat that served as the Luftwaffe's main seaborne long-range maritime patrol and naval reconnaissance aircraft.
Blohm & Voss BV 138 Seedrache (Rồng biển, tên thân mật là Der Fliegende Holzschuh ("guốc bay", do hình dạng khung vỏ nhìn từ hai bên) là một loại tàu bay của Đức trong Chiến tranh thế giới II, nó là loại máy bay chuyên thực hiện các nhiệm vụ trinh sát tầm xa trên biển.
The F-15 has an all-metal semimonocoque fuselage with a large-cantilever, shoulder-mounted wing.
F-15 có thiết kế thân máy bay kiểu nửa liền (semi-monocoque fuselage) bằng kim loại với vai đỡ cánh lớn và cánh chính có diện tích rộng.
The 767-400ER, the first Boeing wide-body jet resulting from two fuselage stretches, entered service with Continental Airlines in 2000.
Boeing 767-400ER là mẫu máy bay đầu tiên của hãng được nâng cấp chiều dài đến hai lần, bước vào hoạt động thương mại lần đầu vào năm 2000 với hãng Continental Airlines.
He chose to expose the polished aluminum fuselage on the bottom side and used two blues – slate-blue associated with the early republic and the presidency and a more contemporary cyan to represent the present and future.
Cuối cùng ông đã thiết kế, để lô ra một khúc kim loại đã được đánh bóng ở phần đuôi, và hai màu, xanh dương xám tượng trưng cho nước cộng hòa, và một màu xanh dương nhạt, tượng trưng cho tương lai và hiện tại.
In addition to the fuselage modifications, the Super Guppy used Pratt & Whitney T-34-P-7 turboprop engines for increased power and range, and modified wing and tail surfaces.
Ngoài ra còn có những cải tiến ở thân máy bay, Super Guppy sử dụng động cơ phản lực tuabin cánh quạt nâng cấp là Pratt & Whitney T-34P7 nhằm nâng tầm hoạt động và công suất, cải tiến cánh và bề mặt đuôi.
The 407's fuselage is 8 inches (18 cm) wider, increasing internal cabin space, and includes 35% larger main cabin windows.
Thân máy bay 407 rộng hơn 8 inches (18 cm), tăng không gian cabin, và cửa sổ cabin tăng 35%.
The aircraft were stripped of their fuselage armament and protective systems in order to attain the required altitudes.
Chiếc máy bay được tháo bỏ vũ khí và các hệ thống bảo vệ nhằm có thể đạt được độ cao cần thiết.
Because of the shape of its fuselage, the Saab J 29 quickly received the nickname "Flygande Tunnan" ("The Flying Barrel"), or "Tunnan" ("The Barrel") for short.
Vì hình dáng mập mạp của nó, Saab J 29 nhanh chóng có tên lóng là "Flygande Tunnan" (‘’Thùng bay’’).
Its career was not over though; its stability and spacious fuselage made it easily adaptable to other roles.
Tuy vậy, sự nghiệp phục vụ của nó chưa kết thúc; thân rộng rãi và độ ổn định của nó làm cho nó dễ dàng chuyển đổi sang những vai trò khác.
T-58VD (Flagon-B) One-off prototype using three Kolesov lift-jets in the centre fuselage to provide STOL capability.
T-58VD (Flagon-B) Mẫu duy nhất sử dụng 3 ống phụt nâng phụ Kolesov ở thân máy bay để cung cấp khả năng STOL cho máy bay.
It features a 10 m (30 ft) fuselage stretch, is 15 tonnes (33,000 lb) heavier, is fitted with Western-style avionics, and is powered by four Pratt & Whitney PW2337 engines with a thrust rating of 165 kN (37,000 lbf).
Thân của nó được kéo dài thêm 10 m (30 ft), nặng hơn 15 tấn (33,000 lb), và được trang bị các hệ thống điện tử phương Tây, và sử dụng bốn động cơ Pratt & Whitney PW2337 tạo ra lực đẩy 165 kN (37,000 lbf) mỗi chiếc.
Boeing employed the structural features of the XP-9 into their contemporary P-12 biplane fighter when the P-12E variant incorporated a semi-monocoque metal fuselage structure similar to that of the XP-9.
Boeing sử dụng các tính năng cấu trúc của XP-9 trong loại tiêm kích hai tầng cánh P-12, khi biến thể P-12E kết hợp một cấu trúc thân kim loại nửa vỏ cứng liền tương tự như XP-9.
This would have consisted of a Type 99 20mm cannon in a tail turret and in a turret on the top of the fuselage, forward of the wings.
Gồm 1 pháo Type 99 20mm trên tháp pháo ở đuôi và 1 tháp trên lưng máy bay, phía trước cánh.
It is believed the fuselage MG 17s were kept because their tracer rounds served as a targeting aid for the pilots.
Người ta tin rằng các khẩu súng máy MG 17 được giữ lại vì các viên đạn sáng hỗ trợ cho các phi công nhắm mục tiêu tốt hơn.
The Skywarrior could carry up to 12,000 lb (5,443 kg) of weaponry in the fuselage bomb bay, which in later versions was used for sensor and camera equipment or additional fuel tanks.
Chiếc Skywarrior có thể mang đến 5.443 kg (12.000 lb) vũ khí bên trong khoang bom giữa thân, sau này được sử dụng cho các thiết bị cảm biến và máy ảnh hoặc các thùng nhiên liệu bổ sung.
Several new features unique to the KA-1 are a head-up display and up-front control panel, MFD panels, and five hardpoints, two under each wing and one under the fuselage.
Một vài tính năng mới duy nhất cho dòng KA-1 bản điều khiển trong suốt và bản điều khiển thẳng đứng, tấm MFD và năm giá, hai giá nằm dưới mỗi cánh và một giá nằm dưới thùng nhiên liệu.
During the operation of F-16 Block 1, it was discovered that rain water could accumulate in certain spots within the fuselage, so drainage holes were drilled in the forward fuselage and tail fin area for Block 5 aircraft.
Trong thời gian hoạt động của chiếc F-16 Gói 1, thực tế cho thấy nước mưa có thể đọng tại một số điểm bên trong thân máy bay, vì thế các lỗ thoát nước đã được khoan vào phần thân trước và đuôi cho những chiếc máy bay Gói 5.
Leonardo's manufacturing facilities in Pomigliano d'Arco, near Naples, Italy, produce the aircraft's fuselage and tail sections.
Các nhà máy sản xuất của Alenia Aeronautica tại Pomigliano gần Napoli, Ý, sản xuất thân và phần đuôi.
A 1,350-horsepower (1,010 kW) Wright R-1820-72W Cyclone radial engine was mounted in the fighter's nose while a 1,600 lbf (7,100 N) General Electric I-16 (later redesignated as the J-31) turbojet was mounted in the rear fuselage.
Một động cơ bố trí hướng tâm Wright R-1820-72W Cyclone 1.350 mã lực (1.010 kW) đã được đặt ở mũi của máy bay trong khi một động cơ phản lực General Electric I-16 (sau này được định danh lại là J-31) 1.600 lbf (7.100 N) được đặt ở sau buồng lái.
WK198 (the F.4 prototype, fuselage only) this former World Air Speed record holder is on display at Brooklands Museum, Surrey; it was first preserved at the North East Aircraft Museum, Sunderland, England, on 2 April 2008 it was relocated to the RAF Millom Museum, Cumbria, but with that museum's closure in September 2010, WK198 was transferred to Brooklands on 3 February 2011.
WK198 (mẫu thử F.4, chỉ có thân) từng giữ kỷ lục vận tốc thế giới, hiện được trưng bày tại Bảo tàng Brooklands, Surrey; đầu tiên thuộc Bảo tàng máy bay North East, Sunderland, Anh, ngày 2/4/2008 nó được chuyển tới Bảo tàng RAF Millom, Cumbria , but with that museum's closure in September 2010, WK198 was transferred to Brooklands on ngày 3 tháng 2 năm 2011.
The passenger door was moved to the right side of the fuselage, with a top-opening cargo door on the left side in place of the original passenger door.
Cửa hành khách được chuyển sang phía phải thân, với một cửa chất hàng mở phía trên ở phía trái thay cho cửa hành khách nguyên bản.
The first, the Super Guppy, or "SG", was built directly from the fuselage of a C-97J Turbo Stratocruiser, the military version of the 1950s Boeing 377 "Stratocruiser" passenger plane.
Phiên bản đầu tiên là Super Guppy hay SG, được chế tạo trực tiếp từ thân của một chiếc C-97J Turbo Stratocruiser, phiên bản quân sự của Boeing 377.
The 747-8 and shortened 747SP are the only 747 variants with a fuselage of modified length.
Ngoại trừ 747-8, SP chỉ có phần thân của 747 đã được sửa chiều dài.
P-40M, version generally similar to the P-40K, with a stretched fuselage like the P-40L and powered by an Allison V-1710-81 engine giving better performance at altitude (compared to previous Allison versions).
P-40M Phiên bản tương tự như kiểu P-40K, thân được kéo dài giống như kiểu P-40L và trang bị động cơ Allison V-1710-81 cho tính năng bay tốt hơn ở tầm cao so với các phiên bản động cơ Allison trước đó.
Like its predecessor, the Dornier Do 17, it inherited the title "The Flying Pencil" because of its slim fuselage.
Giống như mẫu trước đó là Dornier Do 17, nó thừa hưởng tên gọi "The Flying Pencil" do khung thân mỏng của nó.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ fuselage trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.