esclamare trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ esclamare trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ esclamare trong Tiếng Ý.

Từ esclamare trong Tiếng Ý có các nghĩa là quát tháo, kêu la, la hét, hò hét, kêu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ esclamare

quát tháo

(cry)

kêu la

(cry)

la hét

(cry)

hò hét

(cry)

kêu

(cry)

Xem thêm ví dụ

15 Come riportato in Romani 11:33, l’apostolo Paolo fu spinto a esclamare: ‘O profondità della sapienza e della conoscenza di Dio!’
15 Sứ đồ Phao-lô được thúc đẩy thốt lên những lời được ghi nơi Rô-ma 11:33: “Ôi! sâu-nhiệm thay là sự... khôn-ngoan và thông-biết của Đức Chúa Trời!”
Cosa indusse un padre a esclamare: “Aiutami dove ho bisogno di fede”?
Điều gì đã khiến một người cha hô lên: “Xin Chúa giúp-đỡ trong sự không tin của tôi!”?
Mi sembra ieri quando, a 16 anni, udii mia madre esclamare: “È questa: questa è la verità!”
Mới ngày nào, còn là một cậu trẻ 16 tuổi, tôi nghe mẹ thốt lên: “Cái này mới là lẽ thật nè”!
Quando ci alziamo ogni mattino, prego che possiamo guardare verso il cielo con fede ed esclamare: “Oh, che mattino meraviglioso”. Nel nome di Gesù Cristo.
Mỗi buổi sáng khi thức dậy, cầu xin cho chúng ta nhìn lên thiên thượng trong đức tin và nói: “Ôi thật là một buổi sáng đẹp trời,” tôi cầu nguyện trong tôn danh của Chúa Giê Su Ky Tô, A Men.
Come il salmista Davide siamo quindi spinti a esclamare: “Ecco, come è buono e come è piacevole che i fratelli dimorino insieme in unità!” — Salmo 133:1.
Do đó, như người viết Thi-thiên Đa-vít, chúng ta cảm động nói: “Kìa, anh em ăn-ở hòa-thuận nhau thật tốt-đẹp thay!”—Thi-thiên 133:1.
Gesù fu quindi spinto a esclamare: “Gerusalemme, Gerusalemme, che uccidi i profeti e lapidi quelli che ti sono mandati, . . . quante volte ho voluto radunare i tuoi figli, come la gallina raduna i suoi pulcini sotto le ali!
Vậy Giê-su giục lòng thốt ra: “Hỡi Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, ngươi giết các đấng tiên-tri và ném đá những kẻ chịu sai đến cùng ngươi, bao nhiêu như gà mái túc con mình lại ấp trong cánh, mà các ngươi chẳng khứng!
E le crocce della terra dovranno spaccarsi; e a causa dei gemiti della terra, molti dei re delle isole del mare saranno indotti dallo Spirito di Dio ad esclamare: Il Dio della natura soffre.
Và núi cđá trên mặt đất ắt sẽ nứt ra; và vì tiếng gầm của đất nên nhiều vị vua ở các hải đảo sẽ được thúc đẩy bởi Thánh Linh của Thượng Đế tác động mà kêu lên rằng: Thượng Đế của vạn vật đang thống khổ.
Probabilmente avrete sentito un fratello o una sorella esclamare: “Questo articolo è proprio ciò di cui avevo bisogno.
Rất có thể bạn đã nghe một anh hay chị nói: “Đây đúng là bài tôi cần!
Perciò alcuni di loro furono spinti a esclamare: “Di certo il Signore è stato destato!” — Luca 24:34.
Vì thế, một số môn đồ đã vui sướng reo lên: “Chúa thật đã sống lại”!—Lu-ca 24:34.
Imparando di più su questo meraviglioso regalo e scoprendone i benefìci, anche voi vi sentirete spinti a esclamare: “Grazie a Dio per mezzo di Gesù Cristo nostro Signore!” (Romani 7:25).
Chúng tôi tin chắc khi hiểu và nhận lợi ích từ món quà ý nghĩa nhất này, bạn sẽ được thôi thúc cất tiếng ca ngợi: “Cảm tạ Đức Chúa Trời qua Chúa Giê-su Ki-tô, Chúa chúng ta!”.—Rô-ma 7:25.
Allora ognuno di noi può esclamare: “Oh come son dolci le tue parole al mio palato!
Rồi mỗi người chúng ta có thể kêu lên: “Lời Chúa ngọt họng tôi dường bao!
Era ancora preoccupato di questo movimento difficile e non ha avuto tempo di pagare attenzione a qualsiasi altra cosa, quando ha sentito il gestore di un forte esclamare " Oh! " - è suonava come il vento che fischia - e ora lo vide, più vicino alla porta, stringendogli la mano contro la bocca aperta e in movimento lentamente, come se una forza invisibile costante lo spingeva lontano.
Ông vẫn còn bận tâm với phong trào này khó khăn và không có thời gian để trả tiền chú ý đến bất cứ điều gì khác, khi ông nghe thấy tiếng kêu lên quản lý một lớn " Oh! " - nghe như gió thổi, và bây giờ ông thấy anh ta, gần đến cửa, nhấn tay vào miệng mở của mình và di chuyển từ từ trở lại, như một lực lượng vô hình liên tục được đẩy ông đi.
Ogni volta che sento qualcuno, compreso me stesso, dire: “So che il Libro di Mormon è vero”, mi viene voglia di esclamare: “È una bella cosa, ma non è abbastanza!”.
Bất kỳ khi nào tôi nghe ai đó, kể cả bản thân tôi, nói: “Tôi biết Sách Mặc Môn là chân chính,” tôi đều muốn kêu lên: “Điều đó thật tốt, nhưng nó chưa đủ!”
Senza dubbio sarete spinti ad esclamare: ‘Ho atteso a lungo questo momento, ma ne è valsa sicuramente la pena!’
Chắc chắn bạn sẽ bất giác thốt lên: ‘Tôi trông mong cảnh này đã lâu, nhưng thật không uổng công chờ đợi!’
Vedere tante persone nel mondo di oggi vivere nella confusione o, peggio, vagare lungo sentieri pericolosi e soffrire per le conseguenze di scelte sbagliate che si sarebbero potute evitare, mi fa desiderare di esclamare come Alma:
Khi chúng ta thấy rất nhiều người trên thế gian ngày nay sống trong cảnh hỗn loạn, hoặc tệ hơn nữa, sống trong tội lỗi, và lãnh nhận những hậu quả không cần thiết vì những sự lựa chọn sai lầm, thì tôi muốn thốt lên như An Ma đã làm:
«Fratelli e sorelle, siate fedeli, diligenti, combattete strenuamente per la fede che è stata una volta tramandata ai santi [vedere Giuda 1:3]; fate sì che ogni uomo, donna e bambino si renda conto dell’importanza dell’opera e agisca come se il successo dipendesse solo dal suo sforzo; adoperatevi affinché tutti partecipino, poi considerate che essi vivono in un momento la cui contemplazione animò migliaia di anni fa il cuore di re, profeti e giusti, l’aspettativa del quale ispirò gli scritti più dolci e i versi più elevati, facendo sì che esplodessero in espressioni estasiate, come sono riportate nelle Scritture. Presto dovremo esclamare nella lingua dell’ispirazione:
“Thưa các anh chị em, hãy trung tín, hãy siêng năng, hãy hăng hái tranh đấu vì đức tin khi được ban cho Các Thánh Hữu [xin xem Giu Đế 1:3]; hãy để mỗi người nam, người nữ và trẻ em nhận biêt tầm quan trọng của công việc ấy, và hành đông thể như sự thành công tùy thuôc vào nỗ lực của riêng mình thôi; hãy để cho tất cả đều cảm thấy môt mối quan tâm vào công việc của Chúa, và rồi xem xét cách sống của họ trong môt ngày, và suy nghĩ về ngày này đã khuấy đông những cảm nghĩ sâu xa nhất nơi các vị vua, Các Vị Tiên Tri, và những người ngay chính cách đây nhiều ngàn năm—viễn tượng của môt ngày của họ đã soi dấn những điều tuyệt vời mà họ viêt ra, và những bài ca được tôn cao nhất, và khiên họ phải nảy sinh ra những giai điệu tuyệt vời như đã được ghi chép trong Thánh Thư; và chằng bao lâu chúng ta sẽ phải thốt lên, trong lời lẽ được soi dấn—
Alla sua morte un centurione romano, che a quanto pare aveva assistito sia al processo che all’esecuzione di Gesù, fu spinto a esclamare: “Realmente quest’uomo era giusto”. — Luca 23:47.
Vào lúc ngài chết, một viên sĩ quan La Mã, là người dường như đã chứng kiến cả vụ xét xử lẫn cuộc hành quyết của Chúa Giê-su, cảm động nói rằng: “Thật người nầy là người công-bình” (Lu-ca 23:47).
Quindi, tenendo presente la nostra meravigliosa speranza, possiamo esclamare con gioia: “[Tu, nostro Dio, Geova,] apri la tua mano e sazi il desiderio di ogni cosa vivente”. — Salmo 145:16.
Như vậy, với hy-vọng tuyệt diệu trước mắt, chúng ta có thể vui mừng kêu lên: “Chúa sè tay ra, làm cho thỏa-nguyện mọi loài sống” (Thi-thiên 145:16).
46 Preparate la vostra anima per quel giorno glorioso in cui sarà dispensata la agiustizia ai giusti, sì, il giorno del bgiudizio, affinché non abbiate a ritrarvi con terribile spavento; affinché non abbiate a ricordare perfettamente le vostre orribili ccolpe e essere costretti ad esclamare: Santi, santi sono i tuoi giudizi, o Signore Iddio dOnnipotente — ma io conosco la mia colpa; trasgredii la tua legge, e le mie trasgressioni sono mie; e il diavolo mi ha conquistato, cosicché io sono preda della sua orribile infelicità.
46 Hãy chuẩn bị linh hồn mình cho ngày vinh quang đó, ngày mà acông lý sẽ được thực thi cho người ngay chính, là ngày bphán xét, để các người khỏi phải co rúm trong sự sợ hãi ghê gớm; để các người khỏi phải nhớ tới một cách rõ rệt ctội lỗi hết sức ghê gớm của mình, đến đỗi phải buộc miệng thốt lên rằng: Thánh thiện thay, thánh thiện thay những sự phán xét của Ngài, ôi Đức Chúa Trời dToàn Năng—con đã biết tội lỗi của con, con đã vi phạm luật pháp của Ngài; và những sự vi phạm ấy chính con đã làm ra; và quỷ dữ đã chiếm được con, khiến con là miếng mồi ngon cho sự khốn cùng ghê gớm của nó.
Iniziarono a battere le mani e a esclamare: “Viva il re!”
Họ vỗ tay và hô lên rằng: “Đức vua vạn tuế!”.
Una Testimone ha detto: “Quando ho finito di leggere il capitolo 10 [“Se il Creatore si interessa di noi, perché ci sono tante sofferenze?”], non ho potuto fare a meno di esclamare: ‘Questo è proprio il libro che ci occorre in Giappone!’
Một người phát biểu: “Khi tôi đọc hết chương 10 [“Nếu Đấng Tạo Hóa quan tâm, tại sao lại có quá nhiều đau khổ?”], tôi không khỏi thốt lên: ‘Đây chính là cuốn sách mà chúng tôi cần ở Nhật!’
Grazie a questi sforzi, nella primavera del 1838 fu pubblicato il Vangelo di Luca, costringendo un vescovo ad esclamare: “Convertirà la Spagna intera per mezzo della lingua gitana”.
Kết quả là quyển Phúc Âm theo Lu-ca được xuất bản vào mùa xuân năm 1838, khiến một giám mục phải than: “Hắn sẽ cải đạo cả nước Tây Ban Nha bằng tiếng gypsy”.
Con il tempo, imparando a deliziarci nelle Scritture, dobbiamo esclamare come il Salmista: “Oh come son dolci le tue parole al mio palato!
Với thời gian, khi vui thích học hỏi thánh thư, chúng ta sẽ nói như Tác Giả Sách Thi Thiên: “Lời Chúa ngọt họng tôi dường bao!

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ esclamare trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.