error code trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ error code trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ error code trong Tiếng Anh.

Từ error code trong Tiếng Anh có nghĩa là mã lỗi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ error code

mã lỗi

(One of four fields of an SCODE. It is a unique number that is assigned to represent the error or warning.)

See 'man pppd ' for an explanation of the error codes or take a look at the kppp FAQ on %
Xem « man pppd » để tìm thêm thông tin về các mã lỗi, hoặc đọc Hỏi Đáp KPPP ở %

Xem thêm ví dụ

See 'man pppd ' for an explanation of the error codes or take a look at the kppp FAQ on %
Xem « man pppd » để tìm thêm thông tin về các mã lỗi, hoặc đọc Hỏi Đáp KPPP ở %
For detailed information about the error events that Analytics logs when you exceed the following collection limits, see Analytics Error Codes.
Để biết thông tin chi tiết về các sự kiện lỗi mà Analytics ghi lại khi bạn vượt quá các hạn mức thu thập sau đây, hãy xem mục Mã lỗi Analytics.
Reed–Solomon codes are a group of error-correcting codes that were introduced by Irving S. Reed and Gustave Solomon in 1960.
Trong lý thuyết mã hóa, mã Reed-Solomon (RS) là một vòng sửa lỗi tuyến tính phát minh bởi Irving S. Reed và Gustave Solomon.
Parity bits are used as the simplest form of error detecting code.
Bit chẵn lẻ được sử dụng như là một phát hiện lỗi đơn giản nhất.
A code with this ability to reconstruct the original message in the presence of errors is known as an error-correcting code.
Một mã có khả năng tái dựng lại thông điệp gốc trong một môi trường nhiễu lỗi được gọi là mã "sửa lỗi" (error-correcting code).
Examples: A site that returns an HTTP error code, such as 403 Forbidden or 404 Not Found; a site that doesn't work in all locations or on common browsers and devices; DNS lookup errors; internal server errors; site under construction
Ví dụ: Trang web trả về mã lỗi HTTP, chẳng hạn như 403 Forbidden hoặc 404 Not Found; trang web không hoạt động ở tất cả các vị trí hoặc trên các trình duyệt và thiết bị phổ biến; lỗi tra cứu DNS; lỗi máy chủ nội bộ; trang web đang xây dựng
He received the IEEE Richard W. Hamming Medal in 2006, for "contributions to the theory of error-correcting codes and information theory, including the Levenshtein distance".
Trong sự nghiệp của mình ông được trao thưởng huân chương IEEE Richard W. Hamming vào năm 2006: "Cho những đóng góp của ông trong lĩnh vực Lý Thuyết Thông tin và Sửa Lỗi, cụ thể là việc phát minh ra khoảng cách Levenshtein."
The most common error-correcting code, a SECDED Hamming code, allows a single-bit error to be corrected and, in the usual configuration, with an extra parity bit, double-bit errors to be detected.
Những sửa lỗi thông dụng nhất,1 SECDEC Hamming,cho phép một lỗi đơn dữ liệu được sửa chữa,và trong một cấu hình thông thường,với một 1 bit dữ liệu thêm vào,lỗi đôi dữ liệu được tìm ra.
Note: If you see the error while saving changes in your theme or gadget, check your code for errors.
Lưu ý: Nếu bạn gặp lỗi khi đang lưu thay đổi trong chủ đề hoặc tiện ích, hãy kiểm tra mã lỗi.
Keep an eye on your server access and error logs, checking in particular for crawling by Googlebot, any URLs that unexpectedly return HTTP error status codes, and, normal user traffic.
Hãy theo dõi nhật ký lỗi và truy cập máy chủ của bạn, kiểm tra cụ thể lần truy cập của Googlebot, bất kỳ URL nào trả về trạng thái lỗi HTTP không mong muốn và lưu lượng truy cập bình thường của người dùng.
For content on the old site that will not be transferred to the new site, make sure those orphaned URLs correctly return an HTTP 404 or 410 error response code.
Đối với nội dung trên trang web cũ mà sẽ không được chuyển đến trang web mới, hãy đảm bảo rằng các URL đứt đoạn trả về chính xác phản hồi lỗi HTTP 404 hoặc 410.
By the randomness of the code construction, we can assume that the average probability of error averaged over all codes does not depend on the index sent.
Do việc kiến tạo mang tính ngẫu nhiên (không định trước), chúng ta có thể cho rằng xác suất sai số trung bình (average probability of error), tính trung bình trên toàn bộ các , là một giá trị không phụ thuộc vào chỉ số được gửi (index sent).
If there are errors, expand the individual error and click the line number to open the code explorer pane for that error.
Nếu có lỗi, hãy mở rộng từng lỗi và nhấp vào số dòng để mở ngăn khám phá mã lỗi.
Enables the reporting of errors that occur when JavaScript code is executed
HIệu lực thông báo lỗi mà xảy ra khi thực hiện JavaScript
In particular, it is possible to design binary BCH codes that can correct multiple bit errors.
Cụ thể hơn, có thể thiết kế BCH nhị phân sửa được nhiều lỗi bit.
The needed properties of this code mainly depend on the probability of errors happening during transmission.
Những đặc tính mà mỗi loại này cần còn tuỳ thuộc nhiều vào xác suất lỗi xảy ra trong quá trình truyền thông.
The article describes some common errors that you might encounter when implementing the GCR badge code.
Bài viết này mô tả một số lỗi phổ biến mà bạn có thể gặp phải khi triển khai huy hiệu GCR.
Today, Gray codes are widely used to facilitate error correction in digital communications such as digital terrestrial television and some cable TV systems.
Ngày nay, Gray được sử dụng rộng rãi để sửa lỗi trong những phương tiện liên lạc bằng số, ví dụ như truyền hình kỹ thuật số mặt đất và một vài hệ thống truyền hình cáp.
In the code 404, the first digit indicates a client error, such as a mistyped Uniform Resource Locator (URL).
Trong lỗi 404, chữ số đầu tiên (4) chỉ ra một lỗi từ trình duyệt hay người duyệt web, ví dụ như gõ sai URL (địa chỉ).
The (3,1) repetition has a distance of 3, as three bits need to be flipped in the same triple to obtain another code word with no visible errors.
Mã tái diễn (3,1) có khoảng cách là 3, vì 3 bit, trong cùng một bộ ba, phải bị đổi ngược trước khi chúng ta được một từ khác.
Typically messages are rejected or temp-failed with the SMTP error codes 550 or 421 respectively.
Thông thường, thư bị từ chối hoặc lỗi tạm thời với mã lỗi SMTP tương ứng lần lượt là 550 hoặc 421.
Error opening the wallet ' %# '. Please try again. (Error code %#: %
Gặp lỗi khi mở ví « % # ». Vui lòng thử lại. (Mã lỗi: % #: %
internal error-code %# unknown
lỗi nội bộ- % # không rõ
The following error codes mean there’s a problem opening the page.
Các mã lỗi sau có nghĩa là đã xảy ra sự cố khi mở trang.
This means that for transmission medium situations where burst errors do not occur, Hamming's (7,4) code is effective (as the medium would have to be extremely noisy for two out of seven bits to be flipped).
Điều này có nghĩa là đối với tất cả các phương tiện truyền thông không có chùm lỗi đột phát (burst errors) xảy ra, (7,4) của Hamming rất có hiệu quả (trừ phi phương tiện truyền thông có độ nhiễu rất cao thì nó mới có thể gây cho 2 bit trong số 7 bit truyền bị đảo lộn).

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ error code trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.