calamitous trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ calamitous trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ calamitous trong Tiếng Anh.
Từ calamitous trong Tiếng Anh có các nghĩa là gây tai hoạ, gây thiệt hại, tai hại, thiệt hại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ calamitous
gây tai hoạadjective |
gây thiệt hạiadjective |
tai hạiadjective Asserting that such calamitous events were beyond human understanding or explanation, Voltaire wrote: Khẳng định rằng những biến cố tai hại như thế ngoài tầm hiểu biết và giải thích của con người, Voltaire viết: |
thiệt hạiadjective Hence, to be deprived of a burial was calamitous and was often an expression of God’s disfavor. —Jeremiah 25:32, 33. Vì vậy, không được chôn cất là một sự thiệt hại và thường cho biết Đức Chúa Trời không chấp nhận người đó.—Giê-rê-mi 25:32, 33. |
Xem thêm ví dụ
8 “The calamitous days” of old age are unrewarding —perhaps very distressing— to those who give no thought to their Grand Creator and who have no understanding of his glorious purposes. 8 “Những ngày gian-nan” của tuổi già không được toại nguyện—có lẽ rất buồn nản—cho những người không nghĩ gì đến Đấng Tạo Hóa Vĩ Đại và những người không có sự hiểu biết về ý định vinh hiển của Ngài. |
WE LIVE in calamitous times. CHÚNG TA đang sống trong thời kỳ đầy tai họa. |
There was still time for Cain to change his attitude, to “turn to doing good” instead of pursuing a calamitous course. Hãy còn thời gian để Ca-in thay đổi thái độ, “làm lành” thay vì theo đuổi đường lối tai hại. |
“Remember, now, your Grand Creator . . . before the calamitous days proceed to come.” —ECCLESIASTES 12:1. “Hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa [“Vĩ Đại”, “NW”] ngươi, trước khi những ngày gian-nan chưa đến”.—TRUYỀN-ĐẠO 12:1. |
A “garland” of calamitous things would encircle an idolater’s head when “the rod” in God’s hand —Nebuchadnezzar and his Babylonian hordes— acted against Jehovah’s people and his temple. “Sự bại-hoại” của những điều tai họa sẽ quấn vào đầu kẻ thờ hình tượng khi “cây gậy” trong tay Đức Chúa Trời—Nê-bu-cát-nết-sa và đoàn quân Ba-by-lôn—sẽ đánh phạt dân tộc Đức Giê-hô-va và đền thờ Ngài. |
Asserting that such calamitous events were beyond human understanding or explanation, Voltaire wrote: Khẳng định rằng những biến cố tai hại như thế ngoài tầm hiểu biết và giải thích của con người, Voltaire viết: |
Only when Abigail intervened did he regain his senses, narrowly avoiding a calamitous mistake. —1 Samuel 24:2-7; 25:9-13, 32, 33. Đến khi A-bi-ga-in can thiệp, ông mới tỉnh táo lại kịp thời để tránh phạm lỗi lầm tai hại.—1 Sa-mu-ên 24:3-8; 25:9-13, 32, 33. |
Hence, Solomon warned: “Just like fishes that are being taken in an evil net, and like birds that are being taken in a trap, so the sons of men themselves are being ensnared at a calamitous time, when it falls upon them suddenly.” —Ecclesiastes 9:11, 12. Vì thế, Sa-lô-môn khuyến cáo: “Như cá mắc lưới, chim phải bẫy-dò thể nào, thì loài người cũng bị vấn vương trong thời tai-họa xảy đến thình lình thể ấy”.—Truyền-đạo 9:11, 12. |
Still, we cannot ignore this harsh reality: Hundreds of millions still find their lives blighted by war, crime, disease, famine, and other calamitous events. Tuy nhiên, chúng ta không thể nhắm mắt trước sự thật phũ phàng là: Hàng trăm triệu người vẫn bị khốn khổ vì chiến tranh, tội ác, bệnh tật, đói kém và những tai ương khác. |
Never should we allow curiosity to lure us into such a calamitous course! —Proverbs 22:3. Đừng bao giờ nên để sự tò mò dụ chúng ta vào đường lối tai hại như thế!—Châm-ngôn 22:3. |
“The calamitous days” of old age may hinder elderly Christians from serving Jehovah with the vigor they once had. —Ecclesiastes 12:1. “Những ngày gian-nan” của tuổi già có thể cản trở những tín đồ cao niên phụng sự Đức Giê-hô-va với sức mạnh mà họ đã có trước kia.—Truyền-đạo 12:1. |
In verse 1, the days of old age are called “the days of distress,” or “the calamitous days,” ftn. Câu 1 gọi những năm tháng của tuổi già là “những ngày gian-nan”. |
Following the calamitous operations at Newport and Savannah, French planners realized that closer cooperation with the Americans was required to achieve success. Sau các hoạt động tai họa ở Newport và Savannah, các nhà quân sự Pháp nhận ra rằng cần phải hợp tác chặt chẽ hơn với người Mỹ để đạt được thành công. |
7 To try to avoid a calamitous fall, some prominent people call for a drastic change in man’s thinking. 7 Để tránh thảm-họa sụp đổ một số nhân-sĩ hô hào cải-tạo mạnh-mẽ tư-tưởng con người. |
Recognizing this fact, Solomon writes: “Remember, now, your Grand Creator in the days of your young manhood, before the calamitous days proceed to come, or the years have arrived when you will say: ‘I have no delight in them.’”—Ecclesiastes 12:1. Nhận biết sự kiện này, Sa-lô-môn viết: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi, trước khi những ngày gian-nan chưa đến, trước khi những năm tới mà ngươi nói rằng: Ta không lấy làm vui lòng” (Truyền-đạo 12:1). |
That is why he admonishes you: “Remember, now, your Grand Creator in the days of your young manhood, before the calamitous days proceed to come, or the years have arrived when you will say: ‘I have no delight in them.’” —Ecclesiastes 12:1. Đó là lý do tại sao Ngài khuyên bạn: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi, trước khi những ngày gian-nan chưa đến, trước khi những năm tới mà ngươi nói rằng: Ta không lấy làm vui lòng”.—Truyền-đạo 12:1. |
4 Wise King Solomon urged: “Remember, now, your Grand Creator in the days of your young manhood, before the calamitous days [of old age] proceed to come, or the years have arrived when you will say: ‘I have no delight in them.’” 4 Vị vua khôn ngoan Sa-lô-môn khuyên: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi, trước khi những ngày gian-nan [của tuổi già] chưa đến, trước khi những năm tới mà ngươi nói rằng: Ta không lấy làm vui lòng” (Truyền-đạo 12:1). |
Although Jehovah’s Witnesses worldwide yearned to help their fellow believers facing the calamitous situation in Rwanda, coordination of the relief effort was assigned to Western Europe. Dù Nhân-chứng Giê-hô-va trên khắp thế giới nóng lòng muốn giúp anh em cùng đạo bị hoạn nạn tại Ru-an-đa, nhưng sự điều hợp nỗ lực cứu trợ đã được giao cho các nước ở Tây Âu. |
Those were times of violence, but the people needed to be mindful of the approach of an even more “calamitous day.” Thời đó là một thời-kỳ hung-bạo, nhưng dân chúng cần ý-thức được “ngày hoạn-nạn” lớn hơn gần đến. |
17 From mankind’s original calamitous fall into sin up until now, Jehovah has shown himself to be a long-suffering God. 17 Từ khi nhân loại rơi vào tội lỗi đầu tiên một cách thảm hại đến nay, Đức Giê-hô-va luôn tỏ ra là Đức Chúa Trời nhịn nhục. |
2 Ecclesiastes chapter 12 paints a vivid picture of “the calamitous days” that accompany old age in the case of imperfect humans. 2 Sách Truyền-đạo chương 12 diễn tả sống động về “những ngày gian-nan” của tuổi già trong đời sống con người bất toàn. |
29 Isaiah concludes this prophetic message by describing a calamitous end for those who “have rejected the law of Jehovah” and have failed to bear righteous fruit. 29 Ê-sai kết thúc thông điệp mang ý nghĩa tiên tri này bằng cách diễn tả một sự cuối cùng đầy khốn khổ dành cho những kẻ “đã bỏ luật-pháp của Đức Giê-hô-va” và không sanh ra trái công bình. |
However, distress was associated with these and other circumstances during calamitous periods in their history. Tuy nhiên, trong lịch sử của họ có những lúc hoạn nạn, lúc ấy thì việc có gia đình và con cái cùng những hoàn cảnh khác mang lại sự đau khổ. |
It is also worn in times of crisis or upon hearing calamitous news. Người ta cũng mặc áo này trong thời gian khủng hoảng hoặc khi hay tin về tai họa. |
Under divine inspiration the congregator says: “Remember, now, your Grand Creator in the days of your young manhood, before the calamitous days proceed to come, or the years have arrived when you will say: ‘I have no delight in them.’” —Ecclesiastes 12:1. Người truyền đạo nói dưới sự soi dẫn của Đức Chúa Trời: “Trong buổi còn thơ-ấu hãy tưởng-nhớ Đấng Tạo-Hóa ngươi, trước khi những ngày gian-nan chưa đến, trước khi những năm tới mà ngươi nói rằng: Ta không lấy làm vui lòng”.—Truyền-đạo 12:1. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ calamitous trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới calamitous
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.