bontà trong Tiếng Ý nghĩa là gì?

Nghĩa của từ bontà trong Tiếng Ý là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ bontà trong Tiếng Ý.

Từ bontà trong Tiếng Ý có các nghĩa là lòng tốt, tính tốt. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ bontà

lòng tốt

noun

Lasciate che la bontà inondare la sua anima.
Hãy để lòng tốt chảy trong tâm hồn nàng.

tính tốt

noun

A quale norma di eccellenza, bontà e giustizia dovremmo conformarci?
Chúng ta nên tuân theo tiêu chuẩn về phẩm hạnh, tính tốt và lẽ phải của ai?

Xem thêm ví dụ

(1 Corinti 2:10) Inoltre, le sante qualità di “amore, gioia, pace, longanimità, benignità, bontà, fede, mitezza, padronanza di sé” sono “il frutto dello spirito”.
(1 Cô-rinh-tô 2:10) Ngoài ra, các đức tính của Đức Chúa Trời như “lòng yêu-thương, sự vui-mừng, bình-an, nhịn-nhục, nhân-từ, hiền-lành, trung-tín, mềm-mại, tiết-độ” đều là “trái của Thánh-Linh”.
I rapporti di Dio con Israele andavano oltre la bontà e le normali benedizioni della vita che egli riversa sull’umanità in generale.
Cách đối xử của Đức Chúa Trời đối với họ là ban thêm vào sự tốt lành và những ân phước bình thường của sự sống mà Ngài đã ban cho nhân loại nói chung.
(Efesini 4:25) Non dimentichiamo mai di manifestare bontà sotto questo importante aspetto.
(Ê-phê-sô 4:25) Mong sao chúng ta luôn bày tỏ lòng tốt trong phương diện quan trọng này.
Quell’esperienza ha prodotto in me una grande fede nella bontà del Signore e nelle benedizioni che Egli riversa su coloro che si sforzano con sincerità di servirLo”.
Kinh nghiệm đó đã cho tôi đức tin lớn lao về lòng nhân từ của Chúa và các phước lành của Ngài cho những người tha thiết cố gắng để phục vụ Ngài.”
Troppo spesso ho mancato di esprimere gratitudine per la fede e la bontà di queste brave persone intorno a me.
Tôi thường không bày tỏ lòng biết ơn đối với đức tin và lòng nhân từ của những người như vậy trong cuộc sống của tôi.
Il discorso successivo intitolato “Ricambiate la bontà di Geova” è stato pronunciato da Guy Pierce, un altro membro del Corpo Direttivo.
Bài kế tiếp có tựa đề “Đáp lại sự nhân từ của Đức Giê-hô-va”, do anh Guy Pierce thuộc Hội đồng lãnh đạo trình bày.
Oggi milioni di persone fanno questo lodandolo per la sua bontà.
Ngày nay, hàng triệu người đang làm thế bằng cách ngợi khen lòng nhân từ hay lòng tốt của Ngài.
(Isaia 48:17, 18) Chiunque ami la bontà e la giustizia si sentirebbe certamente attratto da un invito amorevole come questo.
(Ê-sai 48:17, 18) Tất cả những ai yêu mến sự tốt lành và sự công bình hẳn sẽ được thôi thúc bởi lời kêu gọi nồng ấm ấy!
Raccontateci il vostro atto di bontà e poi leggete nella Liahona e nel Friend di agosto 2009, che è il mese del compleanno del presidente Monson, quelli compiuti da molti altri bambini.
Hãy kể cho chúng tôi nghe về hành động phục vụ của các em, và rồi đọc về hành động phục vụ của nhiều người khác trong số báo Liahona và Friend tháng Tám năm 2009—là tháng sinh nhật của Chủ Tịch Monson!
La creazione dimostra l’abbondante bontà di Dio
Sự sáng tạo trưng ra bằng chứng hiển nhiên về sự nhân từ của Đức Chúa Trời
La bontà di Dio oggi
Sự nhân từ của Đức Chúa Trời ngày nay
Tantissime hanno una fede e una bontà straordinarie.
Có rất nhiều người trong số họ có được một đức tin và lòng nhân từ phi thường.
È vero che le persone del mondo manifestano un certo grado di bontà.
Thật ra thì những người thế gian cũng có biểu lộ sự nhân từ trong một mức độ nào đó.
L’immeritata bontà* sia con tutti voi.
Nguyện lòng nhân từ bao la của Đức Chúa Trời ở cùng hết thảy anh em.
• Perché la bontà viene chiamata ‘frutto dello spirito’?
• Tại sao lòng tốt được gọi là “trái của Thánh-Linh”?
17 Successivamente Davide sottolinea l’importanza di avere fede e speranza esclamando: “Se io non avessi avuto fede nel vedere la bontà di Geova nel paese dei viventi...!”
17 Kế tiếp, Đa-vít nhấn mạnh tầm quan trọng của đức tin và hy vọng khi nói: “Ôi! Nếu tôi không tin chắc rằng sẽ thấy ơn của Đức Giê-hô-va tại đất kẻ sống, thì tôi hẳn đã ngã lòng rồi!”
Quando i due gruppi di Nefiti si riunirono, riconobbero la bontà di Dio e il Suo potere di liberarli.
Khi những nhóm dân Nê Phi này đến với nhau, họ đã nhận ra lòng nhân từ của Thượng Đế và quyền năng của Ngài để giải thoát cho họ.
6 Io vi dico, se siete giunti a aconoscere la bontà di Dio e il suo incomparabile potere, la sua saggezza, la sua pazienza e la sua longanimità verso i figlioli degli uomini, e anche l’bespiazione che è stata preparata fin dalla cfondazione del mondo, affinché in tal modo la salvezza possa venire a colui che ripone la sua dfiducia nel Signore e che è diligente nell’obbedire ai suoi comandamenti, e continua nella fede sino alla fine della sua vita, intendo la vita del corpo mortale —
6 Tôi nói cho các người hay, nếu các người đã đạt tới asự hiểu biết về lòng nhân từ của Thượng Đế và quyền năng vô song của Ngài, cùng sự thông sáng, sự kiên nhẫn và sự nhịn nhục của Ngài đối với con cái loài người; cũng như bsự chuộc tội đã được chuẩn bị từ lúc cthế gian mới được tạo dựng, để nhờ đó mà sự cứu rỗi có thể đến với ai biết đặt dlòng tin cậy của mình nơi Chúa và chuyên tâm tuân giữ những lệnh truyền của Ngài, cùng kiên trì trong đức tin cho đến ngày cuối cùng của đời mình, tôi muốn nói là cuộc đời của thể xác hữu diệt này—
Pregare insieme come famiglia, dicendo ripetutamente quanto si apprezzano Dio e la Sua bontà, insegnerà ai figli l’importanza di avere Dio per amico”.
Qua việc cầu nguyện cùng với gia đình và nhiều lần nói lên lòng biết ơn về những điều tốt lành của Đức Chúa Trời, người cha có thể dạy cho con biết tầm quan trọng của việc có Đức Chúa Trời là Bạn”.
Immaginate, ad esempio, quanti problemi si potrebbero risolvere se tutti cercassero di coltivare le qualità spirituali esposte in Galati 5:22, 23: “Il frutto dello spirito è amore, gioia, pace, longanimità, benignità, bontà, fede, mitezza, padronanza di sé.
Thí dụ, hãy tưởng tượng có bao nhiêu vấn đề có thể giải quyết được nếu mỗi người đều cố gắng vun trồng các đức tính thiêng liêng ghi nơi Ga-la-ti 5:22, 23: “Trái của Thánh-Linh, ấy là lòng yêu-thương, sự vui-mừng, bình-an, nhịn-nhục, nhơn-từ, hiền-lành, trung-tín, mềm-mại, tiết-độ: không có luật-pháp nào cấm các sự đó”.
La sua bontà è incomprensibile alle persone di altre paesi.
"Món ngon" không thể hiểu được với người đến từ các nước khác.
Incoraggia gli studenti a scegliere una delle fonti elencate alla lavagna e a cercare storie che ispirano sulla bontà di Dio.
Khuyến khích học sinh dành thời gian riêng để chọn một trong những nguồn tài liệu được liệt kê ở trên bảng và tìm kiếm những câu chuyện đầy soi dẫn về lòng nhân từ của Thượng Đế.
Concentriamoci sulla bontà dell’organizzazione di Geova
Chú trọng đến sự tốt lành của tổ chức Đức Giê-hô-va
In che modo ascoltare o leggere storie di chi ha avuto esperienze in cui si sono manifestati la bontà e il potere di Dio ti aiuta a rafforzarti?
Việc nghe hay đọc về những kinh nghiệm của người khác để minh họa lòng nhân từ và quyền năng của Thượng Đế trong cuộc sống của họ giúp củng cố các em như thế nào?
13 Ma ecco, questa mia gioia fu vana, poiché il loro adolore non portava al pentimento a motivo della bontà di Dio; ma era piuttosto la tristezza dei bdannati, perché il Signore non avrebbe sempre permesso loro di essere cfelici nel peccato.
13 Nhưng này, nỗi vui mừng của tôi thật là hão huyền, vì asự buồn rầu của họ không đưa họ tới sự hối cải, bởi vì lòng nhân từ của Thượng Đế; nhưng đúng hơn, sự buồn rầu của họ chỉ là sự buồn rầu của bkẻ bị kết tội, vì Chúa không muốn luôn luôn để họ csung sướng trong tội lỗi.

Cùng học Tiếng Ý

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ bontà trong Tiếng Ý, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ý.

Bạn có biết về Tiếng Ý

Tiếng Ý (italiano) là một ngôn ngữ thuộc nhóm Rôman và được dùng bởi khoảng 70 triệu người, đa số sinh sống tại Ý. Tiếng Ý sử dụng bảng chữ cái Latinh. Trong bảng chữ cái tiếng Ý tiêu chuẩn không có các ký tự J, K, W, X và Y, tuy nhiên chúng vẫn xuất hiện trong các từ tiếng Ý vay mượn. Tiếng Ý được sử dụng rộng rãi thứ hai ở Liên minh châu Âu với 67 triệu người nói (15% dân số EU) và nó được sử dụng như ngôn ngữ thứ hai bởi 13,4 triệu công dân EU (3%). Tiếng Ý là ngôn ngữ làm việc chính của Tòa thánh , đóng vai trò là ngôn ngữ chung trong hệ thống phân cấp của Công giáo La Mã. Một sự kiện quan trọng đã giúp cho sự lan tỏa của tiếng Ý là cuộc chinh phục và chiếm đóng Ý của Napoléon vào đầu thế kỷ 19. Cuộc chinh phục này đã thúc đẩy sự thống nhất của Ý vài thập kỷ sau đó và đẩy tiếng Ý trở thành một ngôn ngữ được sử dụng không chỉ trong giới thư ký, quý tộc và chức năng trong các tòa án Ý mà còn bởi cả giai cấp tư sản.