backstreet trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ backstreet trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ backstreet trong Tiếng Anh.
Từ backstreet trong Tiếng Anh có các nghĩa là bất hợp pháp, làm lén lút. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ backstreet
bất hợp phápadjective |
làm lén lútadjective |
Xem thêm ví dụ
New Kids on the Block have sold over 80 million records worldwide, generated hundreds of million of dollars in concert revenues, and paved the way for later boy bands like Backstreet Boys and *NSYNC. Ban nhạc đã bán hơn 70 triệu album trên khắp thế giới, tạo ra hàng trăm triệu dollar trong các buổi biểu diễn và đã mở ra một trào lưu boy band cho các ban nhạc như Backstreet Boys và 'N Sync. |
"Nederlandse Top 40 – Backstreet Boys" (in Dutch). Hung Medien. ^ "Nederlandse Top 40 - Backstreet Boys search results" (bằng tiếng Hà Lan). |
He has also worked extensively with Nick Carter of the band Backstreet Boys. Ngoài ra Nick cũng là ca sĩ hát chính trong Backstreet Boys. |
They received a star on the Hollywood Walk of Fame two days later, and had the day, April 22, 2013, declared as Backstreet Boys Day in Hollywood. Sau đó hai ngày, nhóm được tặng ngôi sao trên Đại lộ Danh vọng và ngày 22/4/2013 được tuyên bố là ngày Backstreet Boys tại Hollywood. |
"American album certifications – Backstreet Boys – Backstreet Boys". Danh sách album bán chạy nhất thế giới ^ "Backstreet Boys – Backstreet's Back". |
In the fall of 2005, McCartney toured Australia, and opened for the Backstreet Boys in Europe in the summer of 2005. Vào mùa thu năm 2005, Jesse McCartney lưu diễn tại Úc, và cùng với Backstreet Boys ở Châu Âu, mùa hè năm 2005. |
In 2000, Bryant went around the world with the group Backstreet Boys to promote the release of Black & Blue, the boys traveled around the world in 100 hours to Sweden, Japan, Australia, South Africa, Brazil, and the US; 55 of the hours were spent traveling and 45 were spent making public appearances. Để sang tác và thu âm Black & Blue, nhóm đã đi khắp thế giới trong 100 giờ đến Thụy Điển, Nhật Bản, Australia, Nam Phi, Brasil, và Mỹ; trong đó có 55 giờ dành cho việc di chuyển và 45 giờ xuất hiện trước công chúng. |
He is a member of the vocal group the Backstreet Boys. Anh là thành viên của ban nhạc danh tiếng Backstreet Boys. |
This compilation includes songs from the group's first six studio albums, Backstreet Boys (1996), Backstreet's Back (1997), Millennium (1999), Black & Blue (2000), Never Gone (2005) and Unbreakable (2007), and the single "Drowning" from The Hits – Chapter One (2001). Album được phát hành ngày 26 tháng 1 năm 2010, là một tập hợp các bài hát từ sáu album phòng thu đầu tiên của nhóm: Backstreet Boys (1996), Backstreet's Back (1997), Millennium (1999), Black & Blue (2000), Never Gone (2005) và Unbreakable (2007), và đĩa đơn "Drowning" từ The Hits - Chapter One (2001). |
He has also directed numerous commercials for clients such as Coca-Cola, L'Oréal, Calvin Klein, Pepsi-Cola, Maybelline, Kid's Footlocker, Bacardi, McDonald's, GAP, Bud Light, CoverGirl, Oldsmobile, Backstreet Boys and Disneyland. Anh cũng đạo diễn cho nhiều quảng cáo truyền hình của các doanh nghiệp lớn như Coca-Cola, L'Oréal, Calvin Klein, Pepsi-Cola, Maybelline, Kid's Footlocker, Bacardi, McDonalds, GAP, Bud Light, CoverGirl, Oldsmobile và Disneyland. |
He was invited to take part in hosting the Music Video awards, for which he developed a parody of the Backstreet Boys and performed a sketch with his father, commenting on his current career. Stiller còn được mời để tham gia dẫn chương trình các giải thưởng Video âm nhạc, nơi anh bắt chước Backstreet Boys và trình diễn một vở ca kịch với cha mình, bàn luận về sự nghiệp hiện tại của anh. |
On January 29, 2016, the Backstreet Boys were the musical guests in the series finale of NBC comedy series Undateable. Vào ngày 29 tháng 1 năm 2016, Backstreet Boys là khách mời âm nhạc trong loạt phim Final Undateable của NBC. |
In July 2007, it was announced that the Backstreet Boys would release a new album on October 30, 2007, their first album of new material in two years. Tháng 7 năm 2007, có tin Backstreet Boys sẽ phát hành một album mới ngày 30 tháng 10 năm 2007 sau hai năm im lặng. |
"Backstreet Boys: Shape Of My Heart" (in Finnish). Hung Medien. ^ “Backstreet Boys - Shape of My Heart” (bằng tiếng Đức). |
The relationship with JIVE Records worsened when the Backstreet Boys filed a $75–100 million lawsuit against Zomba Music Group (JIVE's parent company), claiming breach of contract. Mối quan hệ của nhóm với Jive trở nên tồi tệ hơn khi Backstreet Boys sắp xếp một vụ kiện lên đến 75-100 triệu USD chống lại công ty Zomba (Jive là công ty mẹ) vì sự vi phạm hợp đồng. |
"Music: This is Us : 2SET by Backstreet Boys (2009)". Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011. ^ “Music: This is Us: 2SET by Backstreet Boys (2009)”. |
Members of the Backstreet Boys themselves co-wrote five tracks on this album along with longtime songwriter Jeremy Carpenter from Kentucky, including "Intro". Các thành viên trong nhóm đồng sáng tác 5 bài hát trong album này cùng với người bạn nhạc sĩ lâu năm Jeremy Carpenter (bao gồm "Intro"). |
Their international debut album released in 1996 was also titled Backstreet Boys, but it was not released in the United States. Album mang tên mình trước đó là album 1996 Backstreet Boys, đã được phát hành quốc tế nhưng không được phát hành ở Hoa Kỳ. |
Their documentary movie, titled Backstreet Boys: Show 'Em What You're Made Of, was released in theaters and online on January 30, 2015 in the U.S., on February 26, 2015 in UK and Europe, and on March 28 worldwide. Bộ phim tài liệu của họ với tựa đề "Backstreet Boys: Show 'Em What You're Made Of" đã được phát hành tại các rạp và trực tuyến trên Internet vào ngày 30/01/2015 tại Mỹ, vào ngày 26/02/2015 tại Châu Âu, vào ngày 28/3/2015 trên toàn thế giới. |
Backstreet Boy's Official Website. Website chính thức của Backstreet Boys. |
"Brian Littrell: Backstreet Boys Moving Ahead Following Richardson's Departure". Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2010. ^ “Brian Littrell: Backstreet Boys Moving Ahead Following Richardson's Departure”. |
Some backstreet job in a village somewhere? Một... một công việc buồn tẻ nào đó ở một ngôi làng ở đâu đó chăng? |
When working on her own solo album, to be released in 2001 on Stockholm Records, Lisa Miskovsky wrote the lyrics for the Backstreet Boys' new hit single "Shape of My Heart" with Max Martin and Rami. Khi làm việc trên album solo của riêng mình, sẽ được phát hành vào năm 2001 bởi hãng Stockholm Records, Lisa Miskovsky đã gửi văn bản cho Backstreet Boys bài hát mới "Shape of My Heart" do Max Martin và Rami sáng tác. |
I checked every backstreet wide enough for a car five minutes from Lauriston Gardens and anywhere you could dispose of a bulky object without being observed. Tôi đã kiểm tra mỗi con phố trong bán kính 5 phút xe chạy từ Lauriston Gardens,'và mọi nơi anh có thể xử lí một đối tượng cồng kềnh mà không bị để ý. |
Martin insisted that the songs should be given to rock acts, wanting to stray from his reputation for producing pop singles for the Backstreet Boys and Britney Spears in the 1990s. Martin mong muốn rằng những bài hát đó sẽ được đặt ở thể loại rock, ông muốn thoát khỏi cái bóng của những bản pop mà ông đã sản xuất cho Backstreet Boys và Britney Spears trong thập niên 1990. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ backstreet trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới backstreet
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.