अलसी trong Tiếng Ấn Độ nghĩa là gì?

Nghĩa của từ अलसी trong Tiếng Ấn Độ là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ अलसी trong Tiếng Ấn Độ.

Từ अलसी trong Tiếng Ấn Độ có các nghĩa là vải lanh, cây lanh, cây gai, bầu trời, có lẽ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ अलसी

vải lanh

(flax)

cây lanh

(flax)

cây gai

bầu trời

có lẽ

Xem thêm ví dụ

आलस्य के सम्बन्ध में एक और ने कहा: “कभी-कभी आलसी होना अच्छा है। . . .
Một người khác phát biểu về tật lười biếng: “Đôi khi lười biếng cũng được việc...
31 ताकतवर आदमी अलसी के धागे जैसा बन जाएगा
31 Kẻ mạnh sẽ giống sợi lanh,*
9 बढ़िया अलसी के धागे से काम करनेवाले,+
9 Thợ dệt bằng sợi lanh mịn,+
कभी-कभी वह आलसी और सुस्त दिखायी पड़ता है, लेकिन उसके पास बिजली की तरह दौड़ने की क्षमता होती है।
Có lúc chúng có vẻ lười biếng và uể oải, nhưng chúng có khả năng chạy nhanh khiến ta kinh ngạc.
संभवतः, इसी कारण से पौलुस ने इब्रानियों को ऐसे मामलों में “आलसी” अथवा सुस्त होने के ख़तरे के बारे में चिताया।—इब्रानियों ६:१२.
Có lẽ vì lý do này mà Phao-lô cảnh cáo người Hê-bơ-rơ về mối nguy hiểm của việc “trễ-nãi” hay biếng nhác trong những vấn đề như thế (Hê-bơ-rơ 6:12).
एक विद्वान कहता है: “समय के गुज़रते एक आलसी एक मेहनती इंसान का गुलाम बन जाएगा।”
Một học giả nói: “Với thời gian, người lười biếng sẽ trở thành nô lệ cho người siêng năng”.
परन्तु, निश्चित रूप से, पौलुस नहीं कह रहा था कि: ‘सभी क्रेती मसीही झूठ बोलते हैं, और अपमानिक हैं, आलसी हैं और पेटू हैं।’
Nhưng chắc chắn Phao-lô không nói: «Tất cả tín đồ đấng Christ trên đảo Cơ-rết nói dối, là thú dữ, lười biếng và ham ăn» (Tít 1:5-12).
प्रेरित पौलुस ने ऐसी आशा को ही ध्यान में रखकर लिखा: “हम चाहते हैं कि तुममें से हर कोई जीवन भर ऐसा ही कठिन परिश्रम करता रहे। यदि तुम ऐसा करते हो तो तुम निश्चय ही उसे पा जाओगे जिसकी तुम आशा करते रहे हो। हम यह नहीं चाहते कि तुम आलसी हो जाओ। बल्कि तुम उनका अनुकरण करो जो विश्वास और धैर्य के साथ उन वस्तुओं को पा रहे हैं जिनका परमेश्वर ने वचन दिया था।”
Sứ đồ Phao-lô nghĩ đến hy vọng như thế khi viết: “Chúng tôi mong muốn mỗi người trong anh chị em cũng bày tỏ lòng nhiệt thành như thế để nhận thức chắc chắn đầy đủ về niềm hy vọng cho đến cuối cùng, để anh chị em đừng biếng nhác, nhưng noi gương những người đã hưởng trọn lời hứa bởi đức tin và lòng kiên nhẫn”.
(नीतिवचन 12:27) आलसी मनुष्य अपने शिकार का “पीछा नहीं करता,” या उसे “ढूँढ नहीं पाता।”
(Châm-ngôn 12:27) Người lười biếng không “chiên-nướng” con vật mình đã săn được.
केटीटीएसडी आल्सा ऑडियो प्लगइनComment
Trình bổ sung âm thanh KTTSD ALSAComment
यह कहना सही नहीं कि विश्वासयोग्य दास को इनाम देना, मूर्ख कुंवारियों को दंड देना और अपने स्वामी का तोड़ा छिपानेवाले आलसी दास को सज़ा सुनाना, बड़े क्लेश में यीशु के ‘आने’ के वक्त होगा।
Không hợp lý khi nói, chẳng hạn, việc thưởng cho đầy tớ trung thành, sự phán xét những trinh nữ dại và sự phán xét người đầy tớ biếng nhác giấu ta-lâng của Chủ, sẽ diễn ra khi Chúa Giê-su “đến” vào lúc có hoạn nạn lớn.
11 बाइबल हमसे गुज़ारिश करती है कि हम आलसी न बनें बल्कि “उन का अनुकरण क[रें], जो विश्वास और धीरज के द्वारा प्रतिज्ञाओं के वारिस होते हैं।”
11 Kinh Thánh khuyên chúng ta không nên lờ phờ, trễ nải, nhưng phải “học-đòi những kẻ bởi đức-tin và lòng nhịn-nhục mà được hưởng lời hứa”.
इन दोनों मिसालों से अभिषिक्त मसीहियों को खबरदार किया गया है कि वे दुष्ट और आलसी न बनें।
Cả hai lời tường thuật đều chứa đựng lời cảnh báo về điều sẽ xảy ra nếu các môn đồ của Đấng Ki-tô có những đặc tính của đầy tớ vô dụng.
पिता का मन यह कहने को करता है: “तुम एक नंबर के आलसी हो!
Ông muốn mắng con: “Suốt ngày chỉ lười biếng, lo chơi không!
और आज के दौर में, शायद जो इस शब्द की सबसे नकारात्मक परिभाषा हो सकती है, कम से कम मेरे लिये, जो कि इस प्रकार है: डूडल करने का अर्थ है समय गँवाना, आलस करना, उच्छंख्ल होना, बेकार के चिन्ह बनाना, और ऐसा काम जिसका कोई उपयोग, महत्व, या आवश्यकता नहीं है, और -- सबसे बढिया अर्थ -- कुछ भी नहीं करना।
Và ngày nay, chúng ta có một định nghĩa có thể được xem là phổ biến nhất, ít nhất là theo tôi nghĩ, là như thế này: Một cách chính thức, vẽ vô định có nghĩa là giết thời gian, bỏ phí thời gian, mất thì giờ, để tạo ra những nét nguệch ngoạc không ý nghĩa, để làm việc gì đó hầu như không có giá trị, không đem lại lợi ích và không có ý nghĩa, và -- theo cách của cá nhân tôi -- để làm "không gì cả".
प्रेरित पौलुस ने इफिसियों की पत्री के अध्याय 4 में, कुछ गलत रवैयों के बारे में बताया जैसे झूठ बोलना, क्रोध रखना, आलसी होना और गंदी भाषा बोलना।
Trong lá thư gửi người Ê-phê-sô nơi chương 4, sứ đồ Phao-lô nói về việc tránh khuynh hướng nói dối, giận dữ lâu, lười biếng, nói năng thô tục.
राजा सुलैमान आगे सलाह देता है: “हे आलसी, च्यूंटियों के पास जा; उनके काम पर ध्यान दे, और बुद्धिमान हो।”
Sa-lô-môn khuyên: “Hỡi kẻ biếng-nhác, hãy đi đến loài kiến; khá xem-xét cách ăn-ở nó mà học khôn-ngoan”.
12 उन्हीं के एक भविष्यवक्ता ने कहा है, “क्रेती लोग झूठे, जंगली जानवरों जैसे खूँखार, आलसी और पेटू होते हैं।”
12 Một người trong số họ, là nhà tiên tri của họ, đã nói: “Người Cơ-rết luôn luôn nói dối, là thú hoang hung dữ, là những kẻ lười biếng háu ăn”.
18 बहुत आलस करने से छत धँसती जाती है और हाथ-पर-हाथ धरे बैठे रहने से घर चूने लगता है।
18 Vì thói lười chảy thây, xà đỡ mái bị võng; vì tay biếng nhác, nhà dột khắp nơi.
वे मेहनती हैं, जैसा कि बाइबल उपयुक्त बताती है, और अकसर पाते हैं कि वे अपने परिवारों का पेट भर सकते हैं, जब कि आलसी लोग या वे जो निराशोन्मत्त होते हैं, विफल हो जाते हैं।
Họ siêng năng cần mẫn như Kinh-thánh khuyên và nhờ đó họ thường có thể nuôi sống gia đình họ trong khi kẻ lười biếng hay kẻ buông mình trong sự chán nản thường thất bại (Châm-ngôn 6: 6-11; 10:26).
क्या वह स्वभाव से आलसी है या क्या वह इसलिए होमवर्क करने से जी चुराता है, क्योंकि उसके लिए वह सब्जेक्ट मुश्किल है?
Có thật con trai của ông sẽ không ra gì chỉ vì một môn học bị điểm kém không?
नीतिवचन ६:६ में सलाह दी गयी है: “हे आलसी, च्यूंटियों के पास जा; उनके काम पर ध्यान दे, और बुद्धिमान हो।”
Châm-ngôn 6:6 cho lời khuyên này: “Hỡi kẻ biếng-nhác, hãy đi đến loài kiến; khá xem-xét cách ăn-ở nó mà học khôn-ngoan”.
उसका प्रतिकूल न्याय मूल रूप से उसके हृदय की “दुष्ट और आलसी” मनोवृत्ति के कारण हुआ, जिससे स्वामी के लिए प्रेम का अभाव प्रदर्शित हुआ।
Hắn bị lên án chủ yếu vì thái độ “tồi tệ và biếng nhác” trong lòng, tiết lộ thiếu sự yêu thương đối với chủ.
क्या आप पर अपनी प्रजाति, आयु, लिंग, राष्ट्रीयता, अथवा धार्मिक विश्वास के कारण एक लालची, आलसी, मूर्ख, अथवा घमण्डी होने की छाप लगायी गई है?
Bạn có bị bêu xấu là người tham lam, lười biếng, ngu dốt hay kiêu ngạo chỉ vì chủng tộc, tuổi tác, giống, dân tộc hay tín ngưỡng của bạn không?
तो जिस समय से आप नौ साल के हैं, आप पहले से ही सब सीख चुके हैं, कि जो लोग गलती करते हैं आलसी, गैर जिम्मेदाराना बेवक़ूफ़ हैं - और दूसरा, कि जिस तरह से जीवन में सफल होते हैं वो है किसी भी गलतियाँ नहीं करना.
Vì vậy khi bạn lên 9 tuổi, bạn đã biết rằng, thứ nhất, những người làm sai là những người lười biếng, thiếu trách nhiệm và không thông minh -- thứ hai nữa, là để thành công trong cuộc sống chúng ta không được lầm lỗi.

Cùng học Tiếng Ấn Độ

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ अलसी trong Tiếng Ấn Độ, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ấn Độ.

Bạn có biết về Tiếng Ấn Độ

Tiếng Ấn Độ hay Tiếng Hindi là một trong hai ngôn ngữ chính thức của Chính phủ Ấn Độ, cùng với tiếng Anh. Tiếng Hindi, được viết bằng chữ viết Devanagari. Tiếng Hindi cũng là một trong 22 ngôn ngữ của Cộng hòa Ấn Độ. Là một ngôn ngữ đa dạng, tiếng Hindi là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ tư trên thế giới, sau tiếng Trung, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh.