twentieth trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ twentieth trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ twentieth trong Tiếng Anh.

Từ twentieth trong Tiếng Anh có các nghĩa là thứ hai mươi, một phần hai mươi, ngày hai mươi. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ twentieth

thứ hai mươi

adjective (ordinal)

16 And thus ended the twentieth year.
16 Và như vậy là chấm dứt năm thứ hai mươi.

một phần hai mươi

adjective

ngày hai mươi

adjective

Xem thêm ví dụ

Death in twentieth-century war has been on a scale which is hard to grasp.
Sự chết chóc mà chiến tranh gây ra trong thế kỷ 20 thảm khốc đến mức không thể hình dung nổi.
And the mass of the sun this is extraordinarily dense the surface gravity on serious b you just compute plug the mass you know divided by the radius squared scaled to earth and you find that the surface gravity on serious b is only 450, 000 times the surface gravity on earth you do not really want to go there. astronomers in the early twentieth century scoffed they figured there's got to be a mistake.
Và điều này là khối lượng của mặt trời bất thường dày đặc tính toán hấp dẫn bề mặt trên b nghiêm trọng, bạn chỉ cần cắm các khối lượng bạn biết chia bán kính bình phương thu nhỏ để trái đất và bạn thấy rằng hấp dẫn bề mặt trên nghiêm trọng b chỉ là 450. 000 lần hấp dẫn bề mặt trên trái đất bạn thực sự không muốn để đi đến đó. nhà thiên văn học trong thế kỷ XX đầu scoffed họ figured có đã nhận là một sai lầm.
Unfortunately for both visitors and world history , much of what remained of My Son in the twentieth century was bombed out of existence by American B-52 bombers during the American Vietnam War .
Không may cho cả những người thăm quan và lịch sử thế giới , những gì còn lại của Mỹ Sơn vào thế kỉ 20 đó bị phá hủy bởi bom B-52 của Mỹ trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ .
Truly, “the rise, development and collapse of the Soviet Union,” says Ponton, was “one of the most dramatic spectacles of the twentieth century.”
Thật vậy, “việc Liên Xô trỗi lên, phát triển và sụp đổ”, theo Ponton, là “một trong những cảnh tượng ly kỳ nhất của thế kỷ 20”.
According to Winston Churchill, “the dawn of the twentieth century seemed bright and calm.”
Theo lời Winston Churchill, “bình minh của thế kỷ 20 dường như chói rạng và yên tĩnh”.
Ecologist began to recognize the importance of individual differences in behaviour near the end of the twentieth century.
Nhà sinh thái học bắt đầu nhận ra tầm quan trọng của sự khác biệt cá nhân trong hành vi gần cuối thế kỷ XX.
Following work done in the first half of the twentieth century, the Jærhøns is auto-sexing.
Sau công việc thực hiện trong nửa đầu của thế kỷ XX, Jærhøns là giống gà tự động xác định giới tính.
The sister was able to give a witness and later to place with her the brochure Jehovah’s Witnesses in the Twentieth Century.
Người chị này đã có cơ hội làm chứng và sau đó mời bà nhận sách mỏng Nhân Chứng Giê-hô-va trong thế kỷ hai mươi.
“ABOVE all other things, the twentieth century was shaped by war,” says author Bill Emmott.
TÁC GIẢ Bill Emmott nói: “Thế kỷ 20 này đã bị chiến tranh ảnh hưởng sâu đậm hơn tất cả những tai họa khác”.
In the early twentieth century the port's business expanded, with the growth of major rubber and palm oil plantations in northern Sumatra.
Vào đầu thế kỷ 20 việc kinh doanh của cảng phát đạt với việc tăng trưởng của các đồn điền cao su, dầu cọ lớn ở bắc Sumatra.
The Twentieth Dynasty of Egypt was the last of the New Kingdom of Egypt.
Vương triều thứ Hai mươi của Ai cập là vương triều cuối cùng của thời kỳ Tân Vương quốc của Ai Cập.
Much later, in this twentieth century of our era, an astronaut viewed it from the lifeless surface of the moon, and commented:
Rất lâu sau đó, trong thế kỷ 20 này, một phi hành gia nhìn trái đất từ mặt trăng, là nơi không có sự sống, đã thốt lên:
“The horrors that the twentieth century has produced,” says Russell, provide one reason why “belief in the Devil, after a long lapse, is rapidly reappearing.”
Ông Russell nói rằng “những sự khủng khiếp của thế kỷ 20” cung cấp lý do tại sao “niềm tin có Ma-quỉ đang nhanh chóng thịnh hành trở lại sau một thời gian dài bị quên lãng”.
Quesnel and Damien, whose twentieth birthday is today, succeeded in getting away in time.
Quesnel và Damien, hôm nay vừa tròn hai mươi tuổi, đã kịp chuồn đi.
Jehovah’s Witnesses in the Twentieth Century
Nhân-chứng Giê-hô-va trong thế kỷ hai mươi
Was May 14, 1948, the “greatest moment in prophetic history of the twentieth century”?
Ngày 14 tháng 5 năm 1948 có phải là “thời điểm quan trọng nhất trong lịch sử tiên tri của thế kỷ 20” không?
February 25 : Nikita Khrushchev delivers the speech "On the Personality Cult and its Consequences" at the closed session of the Twentieth Party Congress of the CPSU.
25 tháng 2: Nikita Khrushchev đã đọc bài diễn văn "Về sùng bái cá nhân và những hậu quả của nó" tại phiên họp kín của Đại hội Đảng Cộng sản Liên Xô lần thứ 20.
With almost a thousand highly cited publications, he was one of the most influential social scientists of the twentieth century.
Với gần một ngàn ấn phẩm thường xuyên được trích dẫn, ông là một trong những nhà khoa học xã hội có ảnh hưởng nhất trong thế kỷ 20.
In April 1943, members of the Belgian resistance held up the twentieth convoy train to Auschwitz, and freed 231 people (115 of whom escaped the Holocaust).
Tháng 4 năm 1943, một vài kháng chiến quân Bỉ chặn một đoàn tàu đang đến Auschwitz và giải thoát 231 người (115 người trong số này thoát khỏi cuộc thảm sát).
Even after independence, institutionalized prejudice and injustice toward indigenous people continued well into the twentieth century.
Ngay cả sau khi độc lập, thành kiến thể chế và sự bất công đối với người dân bản địa tiếp tục phát triển vào thế kỷ XX.
Antimicrobial Drugs- Chronicle of a Twentieth Century Medical Triumph.
Antimicrobial Drugs: Chronicle of a Twentieth Century Medical Triumph (bằng tiếng Anh).
In the latter half of the twentieth century, the work of Antonia Fraser was acclaimed as "more objective ... free from the excesses of adulation or attack" that had characterised older biographies, and her contemporaries Gordon Donaldson and Ian B. Cowan also produced more balanced works.
Nửa cuối thế kỉ XX, công trình của Antonia Fraser được ca ngợi là "khách quan hơn ... không có sự nịnh hót hay lên án thái quá" như các quyển tiểu sử thời trước, và những người cùng thời với bà như Gordon Donaldson và Ian B. Cowan cũng cho ra đời các công trình nghiên cứu đánh giá khách quan hơn về Mary.
In the twentieth century, the new availability of mass education meant that a great number of girls could be sent to a new school type, the Huishoudschool (housekeeping school), where young women were trained to become domestic servants and where lessons in cooking cheap and simple meals were a major part of the curriculum, often based on more traditional Dutch dishes, and leading to increased uniformity in the Dutch diet.
Trong thế kỷ hai mươi, sự có mặt của giáo dục đại chúng nghĩa là nhiều con gái cũng được đến một loại trường mới, Huishoudschool (trường gia chánh), nơi mà nữ sinh được rèn luyện để trở thành người giúp việc và nơi có các bài học về cách nấu các món ăn rẻ và đơn giản là phần chính của chương trình giáo dục, thường dựa trên các món truyền thống của Hà Lan, và dẫn đến tính đồng nhất được tăng lên trong chế độ ăn uống của người Hà Lan.
In addition, it is Marc Anthony's sixth number-one single on the Hot Latin Songs and twentieth number-one single on the Tropical Songs, reclaiming his position as having the artist with the most number-one Tropical Songs chart after a two-year tie with Víctor Manuelle.
Thêm vào đó, đây cũng là đĩa đơn quán quân thứ sáu của Marc Anthony trên bảng xếp hạng Hot Latin Songs và cũng là đĩa đơn quán quân thứ hai mươi của anh trên Tropical Songs, lấy lại vị trí của anh như là nghệ sĩ có nhiều đĩa đơn quán quân trên Tropical Songs nhất, mà trước đó vị trí này thuộc về Víctor Manuelle..
Anderson became an important figure in the struggle for black artists to overcome racial prejudice in the United States during the mid-twentieth century.
Anderson đã trở thành một nhân vật quan trọng trong cuộc đấu tranh cho các nghệ sĩ da đen vượt qua thành kiến chủng tộc tại Hoa Kỳ trong giữa thế kỷ 20.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ twentieth trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.