thermodynamic trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ thermodynamic trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ thermodynamic trong Tiếng Anh.
Từ thermodynamic trong Tiếng Anh có các nghĩa là nhiệt động, nhiệt động học. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ thermodynamic
nhiệt độngadjective This is the thermodynamic cycle that produces electricity, Đó là một chu trình nhiệt động sản xuất ra điện |
nhiệt động họcadjective |
Xem thêm ví dụ
Even if engineers could somehow design a machine that didn't violate the first law of thermodynamics, it still wouldn't work in the real world because of the second law. Thậm chí khi các kỹ sư bằng cách nào đó thiết kế được một chiếc máy không vi phạm Nguyên lý I Nhiệt động lực học, chúng vẫn không tồn tại trong thực tế do đã vi phạm Nguyên lý II. |
The thermodynamic principles of formation, however, are the same. Tuy nhiên, các nguyên lý nhiệt động lực học của sự hình thành là giống như nhau. |
The second law of thermodynamics observes that a natural process, of transfer of energy as work, always consists at least of isochoric work and often both of these extreme kinds of work. Định luật hai nhiệt động lực học quan sát rằng một quá trình tự nhiên của sự truyền nhiệt dưới dạng công, luôn bao gồm ít nhất công đẳng tích và tường có cả hai loại công tột cùng. |
"Resolution 3: SI unit of thermodynamic temperature (kelvin)". Điểm ba Siêu dẫn Siêu lỏng ^ “Unit of thermodynamic temperature (kelvin)”. |
In physics, this is the second law of thermodynamics. Trong vật lý, đây là quy luật thứ hai của nhiệt động lực. |
This result, now known as the second law of black hole mechanics, is remarkably similar to the second law of thermodynamics, which states that the total entropy of a system can never decrease. Kết quả này, ngày nay gọi là định luật 2 của cơ học lỗ đen, rất giống với định luật hai của nhiệt động lực học, nói rằng tổng entropy của một hệ không bao giờ giảm. |
Maxwell's demon is a thought experiment created by the physicist James Clerk Maxwell in 1867 in which he suggested how the second law of thermodynamics might hypothetically be violated. Con quỷ Maxwell là một thí nghiệm tưởng tượng của nhà vật lý người Scotland, James Clerk Maxwell, thực hiện vào năm 1867, để tìm hiểu về định luật hai của nhiệt động lực học. |
The triple point of water was used to define the kelvin, the base unit of thermodynamic temperature in the International System of Units (SI). Điểm ba trạng thái của nước được sử dụng để định nghĩa kelvin (tức độ K), đơn vị của nhiệt độ nhiệt động lực học trong hệ đo lường quốc tế. |
The reactions are theoretically important in that they show that chemical reactions do not have to be dominated by equilibrium thermodynamic behavior. Những phản ứng này rất quan trọng trong hóa học lý thuyết vì chúng cho thấy rằng các phản ứng hóa học không bị trạng thái cân bằng nhiệt động lực học tác động. |
Clausius deduced the Clausius–Clapeyron relation from thermodynamics. Clausius đã suy ra quan hệ Clausius-Clapeyron từ nhiệt động lực học. |
In the late 1990s, the Ultraviolet Coronal Spectrometer (UVCS) instrument on board the SOHO spacecraft observed the acceleration region of the fast solar wind emanating from the poles of the Sun and found that the wind accelerates much faster than can be accounted for by thermodynamic expansion alone. Những năm cuối của thập niên 1990, máy đo phổ cực tím vòng (Ultraviolet Coronagraph Spectrometer - UVCS) trên tàu vũ trụ quan sát Mặt Trời (Solar and Heliospheric Observatory - SOHO) đã phát hiện thấy các vùng tăng gia tốc của gió Mặt Trời mạnh bắt nguồn từ các cực của Mặt Trời, và chỉ ra rằng gia tốc của gió lớn hơn so với các tính toán về dự giãn nở nhiệt động lực học đơn thuần. |
And these reactors run at 600 to 700 degrees Celsius, which means the higher the temperature you go to, thermodynamics tells you that you will have higher efficiencies. Và những lò phản ứng vận hành ở nhiệt độ từ 600 tới 700 độ C, có nghĩa là khi ở nhiệt độ càng cao nhiệt động học sẽ cho ta thấy rằng năng suất đạt được sẽ cao hơn |
As there is no significant bonding between water molecules and silane molecules, the second law of thermodynamics suggests that this reduction in entropy should be minimized by minimizing the contact between silane and water: Silanes are said to be hydrophobic in that they repel water. Do không có liên kết đáng kể giữa các phân tử nước và phân tử ankan, định luật hai nhiệt động lực học cho rằng việc giảm entropy này được giảm thiểu bằng cách giảm thiểu sự tiếp xúc giữa ankan và nước: các ankan được coi là không ưa nước và chúng là đẩy nước. |
Not all scientists believe time is governed by the second law of thermodynamics . Không phải tất cả các nhà khoa học tin thời gian chịu sự chi phối bởi quy luật thứ hai của nhiệt động lực học . |
In thermodynamic terms, HF solutions are highly non-ideal, with the activity of HF increasing much more rapidly than its concentration. Trong các thuật ngữ nhiệt động lực học, các giải pháp HF rất không lý tưởng, với hoạt động của HF tăng nhanh hơn nhiều so với nồng độ của nó. |
It's a principle of thermodynamic efficiency, which occurred to me could be applied to a building which generates over 240,000 watts of electricity. Đó là một nguyên lý hiệu suất của nhiệt động lực học, mà tôi đã nảy ra rằng có thể áp dụng cho một tòa nhà mà có thể tạo ra hơn 240.000 watt điện. |
For example, in the analysis of the energy conversion efficiency of heat engines in thermodynamics, the product P may be the amount of useful work output, while the consumable C is the amount of high-temperature heat input. Ví dụ, trong phân tích hiệu suất chuyển đổi năng lượng của động cơ nhiệt trong nhiệt động lực học, sản phẩm P có thể là lượng đầu ra công hữu ích, trong khi C tiêu hao là lượng nhiệt đầu vào cao. |
The second law of thermodynamics states that in any closed system, the amount of entropy (disorder) cannot decrease. Định luật thứ hai của nhiệt động lực học phát biểu rằng: trong bất kỳ hệ thống kín nào, lượng entropy (đơn vị đo "hỗn loạn") không thể giảm. |
Self-annihilation may also be viewed in terms of thermodynamics: insofar as life is an ordered system that can sustain itself against the tendency to disorder, the "external transmission" or interstellar communicative phase may be the point at which the system becomes unstable and self-destructs. Sự tự huỷ diệt cũng có thể được quan sát dưới các quan điểm nhiệt động lực học: khi sự sống là một hệ thống có trật tự có thể duy trì nó chống lại khuynh hướng mất trật tự, sự "chuyển tiếp bên ngoài" hay giai đoạn liên lạc liên sao có thể là điểm tại đó hệ thống trở nên mất ổn định và tự huỷ diệt. |
Although three bromine atoms may bind to one of the carbon atoms creating 1,1,1,2-tetrabromoethane this is not thermodynamically favorable, so in practice tetrabromoethane is equal to 1,1,2,2-tetrabromoethane, where each carbon atom binds two bromine atoms. Mặc dù 3 phân tử brôm có thể gắn với 1 phân tử carbon tạo ra 1,1,1,2-tetrabromoethane, nhưng đây không phải là nhiệt động lực học thuận lợi, vì vậy trên thực tế tetrabromoethane là 1,1,2,2-tetrabromoethane, với mỗi phân tử carbon gắn kèm với 2 phân tử brôm. |
Examples include the decomposition of the relatively simple molecule thiirane 1-oxide: as well as more complex examples, such as a trisulfide oxide, C10H6S3O, C2H4OS → C2H4 + SO The SO molecule is thermodynamically unstable, converting initially to S2O2. Ví dụ bao gồm phân hủy của một phân tử thiirane 1-oxit tương đối đơn giản: cũng như các ví dụ phức tạp hơn, chẳng hạn như một trisulfide oxit, C10H6S3O, C2H4OS → C2H4 + SO Phân tử SO là không ổn định về nhiệt động lực, chuyển đổi ban đầu sang S2O2. |
Max Planck developed the law in 1900 with only empirically determined constants, and later showed that, expressed as an energy distribution, it is the unique stable distribution for radiation in thermodynamic equilibrium. Max Planck đưa ra định luật vào năm 1900, với mục đích ban đầu để đo các hằng số bằng thực nghiệm, và sau đó ông chứng minh rằng, như định luật biểu diễn sự phân bố năng lượng, nó miêu tả duy nhất sự phân bố ổn định của bức xạ trong trạng thái cân bằng nhiệt. |
Even more remarkably, there is a general set of laws known as black hole mechanics, which is analogous to the laws of thermodynamics. Đáng chú ý hơn nữa, có một bộ các định luật gọi là cơ học lỗ đen, tương tự như các định luật nhiệt động lực học. |
It is generally considered to be the more attractive form for disposal purposes because, under normal environmental conditions, U3O8 is one of the most kinetically and thermodynamically stable forms of uranium. Hợp chất này thường được coi là cách thức tốt hơn với mục đích xử lý, bởi vì trong các điều kiện môi trường bình thường, U3O8 là một dạng urani được tìm thấy trong tự nhiên. |
Si 3N 4 is the most thermodynamically stable of the silicon nitrides. Si3N4 là chất ổn định nhiệt động nhất của các hợp chất silic nitrua. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ thermodynamic trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới thermodynamic
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.