ต่างหู trong Tiếng Thái nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ต่างหู trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ต่างหู trong Tiếng Thái.
Từ ต่างหู trong Tiếng Thái có các nghĩa là hoa tai, khuyên tai. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ต่างหู
hoa tai
และเมื่อขาดความแน่ชัด ลึกซึ้งในเรื่องราว ดั่งภาพ "หญิงสาวกับต่างหูมุก" Và vì tranh thiếu độ phân giải, tương tự trong "Cô gái đeo hoa tai ngọc trai" - |
khuyên tai
ไม่มีใครสังเกตเห็นต่างหูเหรอ ไฮ Không ai nhận ra chiếc khuyên tai sao? |
Xem thêm ví dụ
นายหมายถึงหูฉันใช่มั้ย Anh đang nói về tai tôi hả? |
พระ ยะโฮวา ตรัส ดัง นี้ “จง ไป ทํา ให้ ใจ ของ พลเมือง นั้น ให้ มึน ชา ไป, และ จง กระทํา ให้ หู ของ เขา ตึง ไป.” Đức Giê-hô-va phán: “Hãy làm cho dân ấy béo lòng, nặng tai”. |
สาวก คน หนึ่ง ใช้ ดาบ ฟัน หู ชาย คน หนึ่ง ใน กลุ่ม นั้น. Một trong các môn đồ tuốt gươm chém một người trong đám đông. |
ตอนนี้เราได้รับการทําการศึกษา เพื่อที่จะได้ทราบถึงคุณภาพเสียงที่ ผู้ใช้ประสาทหูเทียมได้รับจริงๆ Chúng tôi đã thực hiện một số nghiên cứu để hiểu được âm sắc âm thanh như thể nào đối với những người được cấy ghép. |
หู ของ เรา รู้สึก ถึง ความ รัก ของ พระองค์ ขณะ ที่ จับ สรรพสําเนียง ไม่ ว่า จะ เป็น เสียง น้ํา ตก, เพลง ที่ เหล่า นก ขับ ขาน, และ น้ํา เสียง ของ ผู้ เป็น ที่ รัก. Chúng ta cảm thấy được sự yêu thương này khi nghe tiếng thác đổ, tiếng chim hót và giọng nói của những người thân yêu. |
สิ่งที่พวกเขาไม่เข้าใจคือ มีวิธีมองเห็นอีกหลายวิธีนอกจากด้วยตาของเรา มีวิธีสัมผัสได้อีกหลายวิธีนอกจากด้วยมือของเรา อีกหลายวิธีที่จะได้ยินนอกจากด้วยหูของเรา Điều mà họ không hiểu được là có nhiều cách để trông thấy hơn là trông thấy bằng đôi mắt của mình, có nhiều cách để cảm thấy hơn là cảm thấy bằng đôi tay của mình, có nhiều cách để lắng nghe hơn là lắng nghe bằng đôi tai của mình. |
รับกับหูที่กางเด่น Nó hợp với đôi tai nhọn của anh. |
การ คุกคาม ของ “อัครสาวก เขื่อง ๆ” ดัง กล่าว คง ไม่ ได้ จํากัด อยู่ แค่ ภาษา ท่า ทาง หรือ การ ทํา ท่า ทํา ทาง แต่ รวม ไป ถึง การ พูด ด้วย—คํา พูด ที่ หวาน หู เพื่อ ชัก นํา ผู้ อื่น ให้ หลง ผิด.—2 โกรินโธ 11:3-5, 13. Điều đó bao gồm lời nói—những lời xảo quyệt của họ nói ra để làm lầm lạc người khác.—2 Cô-rinh-tô 11:3-5, 13. |
แต่นี่เป็นเสื้อผ้าธรรมดามาก สิ่งเดียวที่ไม่ธรรมดา คือต่างหูมุกของเธอ Bức tranh rất giản dị nhưng có một thứ không hề đơn sơ chính là đôi hoa tai ngọc trai của cô gái. |
คํา สอน เช่น นั้น ทํา ให้ นึก ถึง สิ่ง ที่ คัมภีร์ ไบเบิล พยากรณ์ ไว้ ว่า “จะ มี เวลา หนึ่ง ที่ เขา จะ ไม่ รับ คํา สอน อัน ให้ เกิด ปกติ สุข, แต่ เขา จะ รวบ รวม ครู ไว้ มาก ๆ เพื่อ จะ ให้ ยอน หู ของ เขา ให้ สม กับ ความ อยาก ของ เขา.”—2 ติโมเธียว 4:3. Sự dạy dỗ ấy làm chúng ta nhớ đến lời Kinh Thánh đã báo trước: “Sẽ có một thời kia, người ta không chịu nghe đạo lành; nhưng... ham nghe những lời êm tai”.—2 Ti-mô-thê 4:3. |
นอก จาก นั้น ผม ดีใจ ที่ ได้ มี ส่วน แม้ เพียง เล็ก น้อย ใน การ ช่วย คน หู หนวก อื่น ๆ ให้ มา รู้ จัก และ ใกล้ ชิด พระ ผู้ สร้าง ที่ เปี่ยม ด้วย ความ รัก. Tôi cũng quý trọng việc được góp một phần nhỏ công sức hầu giúp những người khiếm thính học biết về Đấng Tạo Hóa yêu thương và đến gần ngài. |
8 บุรุษ ผู้ ฉลาด สุขุม เมื่อ ครั้ง โบราณ ผู้ หนึ่ง กล่าว ไว้ ดัง นี้: “บุตร ชาย [หรือ บุตร หญิง] ของ เรา เอ๋ย ถ้า เจ้า รับ คํา ของ เรา และ สะสม คํา บัญชา ของ เรา ไว้ กับ เจ้า กระทํา หู ของ เจ้า ให้ ผึ่ง เพื่อ รับ ปัญญา และ เอียง ใจ ของ เจ้า เข้า หา ความ เข้าใจ เออ ถ้า เจ้า ร้อง หา ความ รอบรู้ และ เปล่ง เสียง ของ เจ้า หา ความ เข้าใจ ถ้า เจ้า แสวง ปัญญา ดุจ หา เงิน และ เสาะ หา ปัญญา อย่าง หา ขุม ทรัพย์ ที่ ซ่อน ไว้ นั่น แหละ เจ้า จะ เข้าใจ ความ ยําเกรง พระเจ้า [“พระ ยะโฮวา,” ล. ม.] และ พบ ความ รู้ ของ พระเจ้า.”—สุภาษิต 2:1-5, ฉบับ แปล ใหม่. 8 Một người khôn ngoan xưa đã nói: “Hỡi con, nếu con tiếp-nhận lời ta, dành-giữ mạng-lịnh ta nơi lòng con, để lắng tai nghe sự khôn-ngoan, và chuyên lòng con về sự thông-sáng; phải, nếu con kêu-cầu sự phân-biện, và cất tiếng lên cầu-xin sự thông-sáng, nếu con tìm nó như tiền-bạc, và kiếm nó như bửu-vật ẩn-bí, bấy giờ con sẽ hiểu-biết sự kính-sợ Đức Giê-hô-va, và tìm được điều tri-thức của Đức Chúa Trời” (Châm-ngôn 2:1-5). |
แมคเคย์ได้ ท่านกล่าวประโยคคุ้นหูว่า “สมาชิกทุกคนเป็นผู้สอนศาสนา!” McKay, ông đã nói câu nói quen thuộc “Mỗi tín hữu là một người truyền giáo!” |
ช่วงนี้เขายังนั่งเครื่องบินไม่ได้ หูเขาน่ะ.. Uh, anh ấy không thể bay mấy ngày. |
คน ที่ เฝ้า สังเกต ได้ กล่าว ว่า พวก พยาน ฯ เอา ใจ ใส่ ดี มาก ใน ด้าน การ จัด หา สิ่ง จําเป็น ฝ่าย วิญญาณ ให้ แก่ คน หู หนวก. Những người quan sát nhận thấy là các Nhân Chứng chăm sóc chu đáo cho nhu cầu thiêng liêng của người điếc. |
๒ เพราะตามจริงแล้ว สุรเสียงกของพระเจ้ามาถึงคนทั้งปวง, และไม่มีใครขหนีพ้น; และไม่มีดวงตาใดจะมองไม่เห็น, ทั้งไม่มีหูใดจะไม่ได้ยิน, ทั้งไม่มีใจคใดจะไม่ถูกทะลุทะลวง. 2 Vì thật vậy, atiếng nói của Chúa phán ra cho tất cả mọi người, và chẳng bmột ai tránh khỏi; và chẳng mắt nào không thấy, hoặc chẳng tai nào không nghe, hoặc chẳng ctim nào không thấu. |
การ ที่ ทั้ง ตา บอด และ หู หนวก มิ ได้ ยับยั้ง เฮลเลน เคลเลอร์ ไว้ จาก การ สอน และ ช่วย คน เหล่า นั้น ที่ มี ข้อ บกพร่อง ทาง กาย. Dù mù và điếc nhưng Helen Keller đã không để điều này ngăn cản mình dạy và giúp đỡ những người tật nguyền. |
ดัง นั้น ท่าน จึง กล่าว ว่า “แต่ ก่อน ข้า ฯ ได้ ยิน ถึง เรื่อง พระองค์ ด้วย หู ฟัง เรื่อง ราว มา, แต่ บัด นี้ ข้า ฯ เห็น พระองค์ ด้วย ตา ของ ข้า ฯ แล้ว.”—โยบ 42:5. Vì vậy, ông nói: “Trước lỗ tai tôi có nghe đồn về Chúa, nhưng bây giờ, mắt tôi đã thấy Ngài” (Gióp 42:5). |
ทุก วัน นี้ “ทาส สัตย์ ซื่อ และ สุขุม” ที่ ได้ รับ การ เจิม กําลัง ให้ การ สั่ง สอน จาก พระเจ้า ซึ่ง สอดคล้อง กับ ถ้อย คํา ที่ บทเพลง สรรเสริญ 78:1, 4 ที่ ว่า “ดูกร พลไพร่ ของ เรา, จง เอียง หู ฟัง บทบัญญัติ ของ เรา; จง เอียง หู ของ ท่าน ทั้ง หลาย ฟัง ถ้อย คํา จาก ปาก ของ เรา . . . ประกาศ เรื่อง ถวาย ความ สรรเสริญ พระ ยะโฮวา ให้ แก่ คน ใน ชั่ว อายุ สืบ ไป ฟัง, ทั้ง พลานุภาพ, และ การ อัศจรรย์ ของ พระองค์ ที่ ได้ ทรง กระทํา นั้น.” Ngày nay những người “đầy-tớ trung-tín và khôn-ngoan” được xức dầu đang cung cấp sự dạy dỗ của Đức Chúa Trời phù hợp với những lời nơi Thi-thiên 78:1, 4: “Hỡi dân-sự ta, hãy lắng tai nghe luật-pháp ta; hãy nghiêng tai qua nghe lời của miệng ta..., thuật lại cho dòng-dõi hậu-lai những sự ngợi-khen Đức Giê-hô-va, quyền-năng Ngài, và công-việc lạ-lùng mà Ngài đã làm” (Ma-thi-ơ 24:45-47). |
แต่ ใน ปี 1978 สํานักงาน สาขา ของ พยาน พระ ยะโฮวา ใน อิตาลี ได้ เริ่ม จัด การ ประชุม ภาค เพื่อ คน หู หนวก. Nhưng vào năm 1978, văn phòng chi nhánh Nhân Chứng Giê-hô-va ở Ý bắt đầu tổ chức các đại hội cho người điếc. |
แต่ พระ เยซู ทรง แตะ ใบ หู นั้น และ ทํา ให้ หาย. Nhưng Chúa Giê-su sờ tai người ấy và chữa lành cho. |
เดือน พฤษภาคม ปี นั้น ได้ มี คํา ประกาศ แจ้ง ให้ ทราบ ว่า ณ การ ประชุม นานา ชาติ ครั้ง ต่อ ไป ที่ เมือง มิลาน จะ มี ระเบียบ วาระ สําหรับ คน หู หนวก. Vào tháng 5 năm đó, mọi người được thông báo là tại đại hội quốc tế sắp tới ở Milan, sẽ có phần chương trình dành cho người điếc. |
เรากําลังพยายามให้มีใช้กันได้ โดยไม่มีหูฟัง Chúng tôi cố gắng làm những phóng sự này trở nên có giá trị. |
เรื่อง นี้ เกิด ขึ้น กว่า 30 ปี มา แล้ว และ พี่ น้อง ไพโอเนียร์ หญิง ผู้ นี้ ยัง คง ให้ คํา พยาน แก่ คน หู หนวก อยู่ และ ตอน นี้ กําลัง สมทบ กับ ประชาคม ที่ ใช้ ภาษา ท่า ทาง. Kinh nghiệm này đã xảy ra cách đây hơn 30 năm rồi, và chị tiên phong vẫn còn làm chứng cho người điếc, và hiện chị kết hợp với một hội thánh dùng ngôn ngữ ra dấu. |
ตั้ง แต่ ปี 1991 รัฐบาล ฝรั่งเศส อนุญาต ให้ โรง เรียน ต่าง ๆ ใช้ ภาษา มือ สอน เด็ก หู หนวก ได้ อย่าง เป็น ทาง การ. Cho đến năm 1991, chính phủ Pháp mới chính thức công nhận việc sử dụng ngôn ngữ ký hiệu để dạy trẻ em khiếm thính. |
Cùng học Tiếng Thái
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ต่างหู trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái
Bạn có biết về Tiếng Thái
Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.