หัวไชเท้า trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ หัวไชเท้า trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ หัวไชเท้า trong Tiếng Thái.

Từ หัวไชเท้า trong Tiếng Thái có nghĩa là củ cải. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ หัวไชเท้า

củ cải

noun

กะหล่ําปลี หัวไชเท้า หัวผักกาด
Nào là cải bắp, củ cải tía, củ cải đỏ.

Xem thêm ví dụ

นอก จาก นี้ การ เดิน ไม่ จําเป็น ต้อง มี การ ฝึก พิเศษ หรือ มี ทักษะ ด้าน กีฬา แค่ มี รอง เท้า ดี ๆ สัก คู่ ก็ พอ.
Ngoài ra, hoạt động này không cần sự huấn luyện đặc biệt hoặc kỹ năng thể thao nào cả—chỉ cần một đôi giày tốt.
ฉันมีถุงเท้าสีแดง
Em có đôi vớ màu đỏ.
และแน่นอน เราน่าจะโกยหิมะออกจากหัวดับเพลิงตั้งนานแล้ว และคนหลายคนได้ทําอย่างนั้น
Chắc chắn, chúng ta có thể xử lý vòi nước chữa cháy, và nhiều người đã làm vậy.
หรือรถหัวลาก กับเจ้าสิ่งนี้แน่นอน" แล้วบางคนก็สร้างเจ้านี่--อันนี้เป็นหอคอยสมิท ในซีแอตเทิร์ล
Và kế đến xây cái này -- đó là Tháp Smith ở Seattle.
อย่างแรก เนื่องจากทารกจะฟังเราอย่างตั้งใจ และเก็บข้อมูลในขณะที่พวกเราพูดคุยกัน พวกเขาเก็บสถิติในหัว
Thứ nhất, những đứa trẻ vừa chăm chú lắng nghe chúng ta, vừa thu nhập số liệu khi chúng nghe những gì chúng ta nói -- chúng đang thu nhập số liệu.
เป้า ประสงค์ ที่ ทํา เช่น นั้น ไม่ ใช่ เพียง เพื่อ ให้ มี ความ รู้ ท่วม หัว แต่ เพื่อ ช่วย สมาชิก ทุก คน ใน ครอบครัว ให้ ดํารง ชีวิต อย่าง ที่ แสดง ออก ซึ่ง ความ รัก ต่อ พระ ยะโฮวา และ พระ คํา ของ พระองค์—พระ บัญญัติ 11:18, 19, 22, 23.
Họ không chỉ nhằm mục tiêu là truyền đạt kiến thức vào trí óc, nhưng giúp mỗi người trong gia đình biểu lộ lòng yêu thương đối với Đức Giê-hô-va và Lời của Ngài trong đời sống mình (Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:18, 19, 22, 23).
เรา เก็บ รวบ รวม ไม้ พอ ที่ จะ ก่อ ไฟ และ ทํา อาหาร จาก เสบียง ที่ เหลือ อยู่ และ เดิน ทาง กลับ ด้วย เท้า.
Chúng tôi lượm củi đủ để nhóm lửa và nấu số thực phẩm còn lại, rồi đi bộ trở về.
แต่หัวของฉันถูกคลี่เปิด และถูกห้อมล้อมด้วยสิ่งที่ไร้ขีดจํากัด ความรุนแรงที่มนุษย์สรรสร้าง
Tôi thì lại nghĩ khác có thể nó giới hạn rằng, đàn ông là khởi nguồn của bạo lực.
โดย ถูก จับ ตัว ไป เป็น เชลย พวก เขา ถูก กล้อน ผม บน ศีรษะ จน เกลี้ยง “เหมือน กับ นก ตะกรุม” ซึ่ง ดู เหมือน เป็น นก แร้ง ชนิด หนึ่ง ที่ มี ขน อ่อน บน หัว เพียง ไม่ กี่ เส้น.
Qua việc họ bị lưu đày, chỗ sói của họ sẽ nhiều hơn, như ‘sói của chim ưng’. Đây hẳn là loại chim kên kên chỉ có vài cọng lông trên đầu.
บางครั้งเขาตื่นขึ้นกลางดึกเพราะอยาก เกาเท้าของเขาที่สูญเสียไป
Cậu ấy còn bị tỉnh giấc lúc nửa đêm để gãi ngứa ngón chân đã mất.
ต้อง เอา ข่าว ดี เกี่ยว ด้วย สันติ สุข นั้น มา สวม เป็น รอง เท้า.
Chân chúng ta cần phải dùng tin mừng về sự bình an làm giày dép.
34 พระองค์ ทํา ให้ เท้า ของ ผม เป็น เหมือน เท้า กวาง
34 Ngài khiến chân con vững tựa chân nai;
เมื่อ ผม หัน ไป ดู ก็ เห็น อีดิท ยืน จม โคลน สี ดํา สูง ถึง หัวเข่า.
Tôi quay lại và thấy Edith đang lún bùn sâu đến đầu gối.
ในมุมหนึ่งของโซฟาที่มีเบาะรองนั่งที่ถูกและในกํามะหยี่ที่ปกคลุมมัน มีหลุมที่ถูกและออกจากหลุม peeped หัวเล็ก ๆ ที่มีคู่ของ กลัวในสายตาของมัน
Ở góc của ghế sofa có một đệm, và trong nhung bao phủ có một lỗ, và ra khỏi lỗ peeped một cái đầu nhỏ với một cặp đôi mắt sợ hãi trong đó.
สอง ฟาก ถนน ตั้ง แผง ลอย ขาย ของ จิปาถะ เช่น พริก แดง และ พริก เขียว เป็น กอง ๆ, มะเขือ เทศ สุก เต็ม ตะกร้า, กระเจี๊ยบ มอญ, วิทยุ, ร่ม, สบู่, ผม ปลอม, เครื่อง ครัว, มี ทั้ง รอง เท้า และ เสื้อ ผ้า มือ สอง.
Dọc theo đường, có hàng trăm quầy hàng và người bán dạo cùng với hàng hóa của họ: hàng đống ớt đỏ và xanh, những giỏ cà chua chín mọng, hàng núi đậu bắp, cũng như máy phát thanh, dù, xà bông cục, tóc giả, dụng cụ làm bếp, hàng đống giày và quần áo cũ.
จะ ไม่ มี หัว อื่น ใด ปรากฏ ขึ้น อีก จาก สัตว์ ร้าย นี้ ก่อน ที่ มัน จะ ถูก ทําลาย.
Sẽ không có thêm đầu nào của con thú này xuất hiện trước khi nó bị hủy diệt.
จาก นั้น คน เรา ก็ หายใจ เอา ฝุ่น ตะกั่ว เข้า ไป หรือ ไม่ ก็ มี ฝุ่น ตะกั่ว ติด เสื้อ ผ้า หรือ รอง เท้า เข้า ไป ใน บ้าน.
Sau đó, người đi đường hít phải bụi chì hoặc mang về nhà giày dép có dính chì.
และไม่มีใครลงไปในบ่อน้ํา ผมลงไปในบ่อและคลานไปรอบๆ เขี่ยลูกกอล์ฟด้วยนิ้วเท้าผม
Thế nên tôi đi ra hồ, bò lăn bò toài cố khều chúng bằng ngón chân cái.
ฉันมีหลายอย่างในหัวมากเลยในคืนนี้
Tối nay tôi còn định làm vài điều khác nữa.
และ เมื่อ นัก เดิน เท้า เดิน มา ถึง จุด ต่าง ๆ ที่ สังเกต ได้ ชัด ตาม ทาง เขา สามารถ วัด ดู ความ ก้าว หน้า ของ ตน ได้ และ รู้ ว่า ใกล้ จะ ถึง จุด หมาย ปลาย ทาง แค่ ไหน แล้ว.
Qua những điểm mốc dọc đường, người ấy có thể lượng được đoạn đường mình đã vượt qua so với mục tiêu vạch ra.
(ยะซายา 9:6, 7) ยาโคบ ปฐม บรรพบุรุษ ขณะ ใกล้ จะ สิ้น ใจ ได้ พยากรณ์ ถึง ผู้ ปกครอง ใน อนาคต ผู้ นี้ โดย กล่าว ว่า “คทา จะ ไม่ ขาด ไป จาก ยูดาห์ เช่น เดียว กับ ไม้ ธารพระกร จะ ไม่ ขาด ไป จาก เท้า ของ เขา จน กว่า ซีโลห์ จะ มา; และ ชน ชาติ ทั้ง ปวง จะ ต้อง เชื่อ ฟัง เขา.”—เยเนซิศ 49:10, ล. ม.
(Ê-sai 9:5, 6) Tộc trưởng Gia-cốp lúc hấp hối đã tiên tri về đấng cai trị tương lai này: “Cây phủ-việt chẳng hề dời khỏi Giu-đa, kẻ [“gậy”, Bản Diễn Ý] lập-pháp không dứt khỏi giữa chân nó, cho đến chừng Đấng Si-lô hiện tới, và các dân vâng-phục Đấng đó”.—Sáng-thế Ký 49:10.
เด็ก ชาย วัย 12 ปี คน หนึ่ง “ต้อน คู่ ต่อ สู้ ที่ ไม่ มี อาวุธ จน หมด ทาง หนี และ เอา ปืน จ่อ หัว เขา.
Đứa bé trai 12 tuổi “dồn một đối thủ tay không vào một góc và gí súng vào đầu người đó.
อะไรผุดขึ้นมาเป็นชื่อแรกที่ในหัวคุณ?
Cái tên đầu tiên thoáng hiện lên trong đầu cậu là gì nào?
การเดินครึ่งไมล์อาจจะไกลเกินไปสําหรับบางคน ที่อยู่บริเวณหัวและท้ายหาด แต่ที่จุดนี้คุณจะขายของให้กับลูกค้าได้มากที่สุด
Đi bộ nửa dặm có thể vẫn quá xa đối với một số người ở hai đầu của bãi nhưng dù sao xe kem của bạn đã bán được nhiều người nhất có thể
นี่คือรายได้ต่อหัว และนี่คือสถิติ HIV ในประเทศต่างๆ
Đây là đất nước của bệnh HIV

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ หัวไชเท้า trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.