ransom trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ransom trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ransom trong Tiếng Anh.

Từ ransom trong Tiếng Anh có các nghĩa là chuộc, tiền chuộc, tống tiền. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ransom

chuộc

verb

My sacrifice will remain forever in their souls and my blood will be the price of their ransom.
Sự hy sinh của tôi sẽ mãi mãi ở trong tâm hồn họ và máu của tôi sẽ là cái giá để chuộc họ.

tiền chuộc

noun

I want this ship ready to move when the ransom comes.
Tao muốn con thuyền này sẵn sàng rời đi khi tiền chuộc tới.

tống tiền

verb

We don't know anything about a ransom note.
Chúng tôi không biết gì về thư tống tiền cả.

Xem thêm ví dụ

15 The ransom, not some nebulous idea that a soul survives death, is the real hope for mankind.
15 Giá chuộc không phải là một ý tưởng mơ hồ về một linh hồn sống sót qua sự chết, mà là hy vọng thật cho nhân loại.
(Isaiah 53:4, 5; John 10:17, 18) The Bible says: “The Son of man came . . . to give his soul a ransom in exchange for many.”
Kinh-thánh nói: “Con người đã đến,... phó sự sống mình làm giá chuộc nhiều người” (Ma-thi-ơ 20:28; I Ti-mô-thê 2:6).
(Hebrews 8:1-5) That temple is the arrangement for approaching God in worship on the basis of Jesus Christ’s ransom sacrifice. —Hebrews 9:2-10, 23.
Đền thờ này là sự sắp đặt để đến gần Đức Chúa Trời trong sự thờ phượng căn cứ trên sự hy sinh làm giá chuộc của Giê-su Christ (Hê-bơ-rơ 9:2-10, 23).
The Master Physician, Jesus Christ, will apply the value of his ransom sacrifice “for the curing of the nations.”
Vị Y sĩ Lớn là Giê-su sẽ dùng giá trị của sự hy sinh làm giá chuộc của ngài “để chữa lành cho các dân” (Khải-huyền 22:1, 2; Ma-thi-ơ 20:28; I Giăng 2:1, 2).
The majority of those who benefit from Jesus’ ransom will enjoy everlasting life on a paradise earth.
Phần lớn những người được lợi ích từ giá chuộc của Chúa Giê-su sẽ hưởng sự sống đời đời trên một địa đàng.
If we are truly repentant, Jehovah applies to us the value of his Son’s ransom sacrifice.
Nếu chúng ta thực sự ăn năn, Đức Giê-hô-va sẽ áp dụng giá trị của sự hy sinh làm giá chuộc của Con Ngài vào trường hợp chúng ta.
God’s will is that those who exercise faith in the ransom sacrifice should do away with the old personality and enjoy “the glorious freedom of the children of God.” —Romans 6:6; 8:19-21; Galatians 5:1, 24.
Ý muốn của Đức Chúa Trời là những ai thực hành đức tin nơi sự hy sinh làm giá chuộc phải lột bỏ nhân cách cũ và hưởng “sự tự-do vinh-hiển của con-cái Đức Chúa Trời” (Rô-ma 6:6; 8:19-21; Ga-la-ti 5:1, 24).
In what has faith in the ransom resulted?
Đức tin nơi sự hy sinh làm giá chuộc đem lại kết quả nào?
(John 3:16) The provision of the ransom sacrifice of Jesus Christ runs counter to the very notion that we are worthless or unlovable in Jehovah’s eyes.
(Giăng 3:16) Ý tưởng chúng ta vô giá trị hoặc không đáng được yêu thương trong mắt Đức Giê-hô-va mâu thuẫn với việc Ngài sắp đặt Chúa Giê-su Christ hy sinh để làm giá chuộc.
(Romans 5:12) As a perfect man, Jesus sacrificed his human life, thus providing the ransom that makes it possible for faithful humans to gain everlasting life. —11/15, pages 5-6.
(Rô-ma 5:12) Là một người hoàn toàn, Chúa Giê-su hy sinh mạng sống, như vậy cung cấp giá chuộc khiến những người trung thành có thể đạt sự sống đời đời.—15/11, trang 5, 6.
14 What is yet another way to show our gratitude for the ransom?
14 Một cách khác cho thấy chúng ta biết ơn về giá chuộc là gì?
These include His ransom for Adam’s original transgression so that no member of the human family is held responsible for that sin.8 Another universal gift is the Resurrection from the dead of every man, woman, and child who lives, has ever lived, or ever will live on earth.
Các ân tứ này gồm có cái giá Ngài đền trả cho sự phạm giới nguyên thủy của A Đam để cho không một người nào trong gia đình nhân loại chịu trách nhiệm về tội lỗi đó.8 Một ân tứ phổ quát khác là Sự Phục Sinh khỏi cái chết của mỗi người nam, người nữ và trẻ em đang sống, đã sống hoặc sẽ sống trên thế gian.
Kurosawa had meanwhile instructed Toho to purchase the film rights to King's Ransom, a novel about a kidnapping written by American author and screenwriter Evan Hunter, under his pseudonym of Ed McBain, as one of his 87th Precinct series of crime books.
Kurosawa, trong khi đó, đã chỉ thị cho Toho mua bản quyền làm phim cho King's Ransom (Tiền chuộc của nhà vua), một cuốn tiểu thuyết về một vụ bắt cóc được viết bởi tác giả và nhà biên kịch người Mỹ Evan Hunter, dưới bút danh Ed McBain, là một trong loạt truyện tội phạm 87th Precinct (Khu vực số 87).
I remember standing in the funeral home 20 years ago, looking at my dear dad and coming to a true heartfelt appreciation for the ransom.
Tôi nhớ lại cách đây 20 năm, lúc đứng trong nhà tang lễ, nhìn thi hài cha thân yêu, từ đáy lòng tôi dâng lên niềm biết ơn sâu đậm về giá chuộc.
Until that is fully accomplished, rather than bringing upon us “what we deserve,” God graciously extends forgiveness on the basis of Jesus Christ’s ransom sacrifice.
Cho tới khi điều đó được hoàn toàn thực hiện, thay vì ‘báo-trả chúng ta tùy tội-lỗi của chúng ta’, Đức Chúa Trời nhân hậu tha thứ chúng ta dựa trên căn bản sự hy sinh làm giá chuộc của Chúa Giê-su Christ.
By means of the ransom —the greatest demonstration of Jehovah’s loyalty.
Bằng giá chuộc—biểu hiện lớn nhất của lòng trung tín của Đức Giê-hô-va.
The ransom was $ 10 million.
Tiền chuộc là 10 triệu.
Jehovah God showed his acceptance of Christ’s ransom by assigning Jesus to pour out holy spirit upon his disciples who were gathered together in Jerusalem on the day of Pentecost 33 C.E. —Acts 2:33.
Giê-hô-va Đức Chúa Trời cho thấy Ngài chấp nhận giá chuộc của Chúa Giê-su bằng cách chỉ định Con Ngài đổ thánh linh trên các môn đồ nhóm lại tại Giê-ru-sa-lem vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN.—Công 2:33.
Russell denied the ransom, Russell withdrew from fellowship with him and began publishing this journal, which has always declared the truth about Christ’s origin, Messianic role, and loving service as the “propitiatory sacrifice.”
Russell chối bỏ giá chuộc, ông Russell đã đoạn giao với y và bắt đầu xuất bản tạp chí này, luôn luôn tuyên bố lẽ thật về nguồn gốc của đấng Christ, vai trò làm đấng Mê-si của ngài và “của-lễ chuộc tội” đầy yêu thương của ngài.
However, the Bible does not say that any potential offspring of Jesus formed part of the ransom.
Tuy nhiên, Kinh Thánh không nói con cháu của Chúa Giê-su (theo giả thuyết) là một phần của giá chuộc.
I want this ship ready to move when the ransom comes.
Tao muốn con thuyền này sẵn sàng rời đi khi tiền chuộc tới.
Only a perfect human life could pay the ransom price to redeem Adam’s offspring from the enslavement into which their first father had sold them.
Chỉ có mạng sống của người hoàn toàn mới có thể trả giá để chuộc con cháu của A-đam khỏi tình trạng nô lệ mà người cha đầu tiên đã bán họ.
Megan: In order to understand the ransom, we first need to grasp the situation that Adam and Eve created when they sinned in the garden of Eden.
Mai: Để hiểu về giá chuộc, trước tiên chúng ta phải hiểu tình trạng lúc A-đam, Ê-va được tạo ra và khi họ phạm tội trong vườn Ê-đen.
Benefiting From the Ransom
Nhận lợi ích từ giá chuộc
(Matthew 20:28) A ransom is the price paid to buy back, or to bring about the release of, someone or something.
(Ma-thi-ơ 20:28) Giá chuộc là cái giá phải trả để mua lại, hoặc mang lại, sự giải thoát cho một người nào hay một vật gì.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ransom trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.