โยเกิร์ต trong Tiếng Thái nghĩa là gì?
Nghĩa của từ โยเกิร์ต trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ โยเกิร์ต trong Tiếng Thái.
Từ โยเกิร์ต trong Tiếng Thái có các nghĩa là sữa chua, da ua. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ โยเกิร์ต
sữa chuanoun อาหารที่ประกอบด้วยแล็กโทสมีทั้งนม, ไอศกรีม, โยเกิร์ต, เนย, และเนยแข็ง. Những thức ăn chứa đựng lactose gồm có sữa, kem, sữa chua, bơ và phó mát. |
da uanoun |
Xem thêm ví dụ
ด้วย ความ พยายาม จะ ทํา ให้ โยบ เลิก รับใช้ พระเจ้า พญา มาร นํา ภัย พิบัติ มา สู่ ชาย ผู้ ซื่อ สัตย์ คน นี้ อย่าง แล้ว อย่าง เล่า. Trong nỗ lực khiến Gióp từ bỏ việc thờ phượng Đức Chúa Trời, Ma-quỉ đã giáng xuống đầu người trung thành ấy hết tai họa này đến tai họa khác. |
(เยเนซิศ 50:5-8, 12-14) โดย ทํา อย่าง นั้น โยเซฟ แสดง ความ กรุณา รักใคร่ ต่อ บิดา. (Sáng-thế Ký 50:5-8, 12-14) Do đó, Giô-sép đã bày tỏ lòng yêu thương nhân từ đối với cha mình. |
จง เรียน จาก ประสบการณ์ ของ ผู้ พยากรณ์ โยนา. Hãy học lấy kinh nghiệm của nhà tiên tri Giô-na. |
บุรุษ ชื่อ โยบ ได้ ทน ทุกข์ ถึง ขีด สุด. Người đàn ông tên Gióp đã phải chịu đau khổ cùng cực. |
14-16. (ก) เหตุ ใด โยเซฟ จึง เป็น ตัว อย่าง ที่ ดี ด้าน ศีลธรรม? 14-16. (a) Tại sao Giô-sép là gương tốt về đạo đức? |
ใน ที่ สุด หลัง จาก มี ชีวิต ยืน ไป อีก 140 ปี “โยบ ก็ ได้ ถึง แก่ ความ ตาย เป็น ผู้ มี อายุ ชรา และ แก่ หง่อม เต็ม ขนาด.”—โยบ 42:10-17. Cuối cùng, sau khi được sống thêm 140 năm, “Gióp qua đời, tuổi cao tác lớn và mãn nguyện với đời mình” (Gióp 42:10-17, NW). |
กล่าวหา โยบ ว่า อวดดี (7-9) Gọi Gióp là kẻ tự phụ (7-9) |
พระ ยะโฮวา ทรง มี ทัศนะ อย่าง ไร ต่อ โยบ? Đức Giê-hô-va nghĩ gì về Gióp? |
18 นับ ว่า เป็น บทเรียน ที่ ให้ ความ รู้ เมื่อ เปรียบ เทียบ ปฏิกิริยา ของ พระ ยะโฮวา กับ ของ โยนา ต่อ เหตุ การณ์ ที่ พลิก ผัน นี้. 18 Có thể rút ra một bài học khi so sánh phản ứng của Đức Giê-hô-va và Giô-na trước diễn biến ấy. |
13 การ ปฏิรูป ที่ ฮิศคียา และ โยซียา ทํา นั้น มี ความ คล้ายคลึง กัน กับ การ ฟื้นฟู การ นมัสการ แท้ อย่าง น่า อัศจรรย์ ที่ ได้ เกิด ขึ้น ใน หมู่ คริสเตียน แท้ นับ ตั้ง แต่ การ ขึ้น ครอง ราชย์ ของ พระ เยซู คริสต์ ใน ปี 1914. 13 Cuộc cải cách của Ê-xê-chia và Giô-si-a tương đương với sự phục hưng kỳ diệu của sự thờ phượng thật diễn ra trong vòng tín đồ thật của đấng Christ kể từ khi Chúa Giê-su Christ lên ngôi vào năm 1914. |
19 ความ สัมพันธ์ ระหว่าง ดาวิด กับ กษัตริย์ ซาอูล และ โยนาธาน ราชโอรส เป็น ตัว อย่าง ที่ โดด เด่น ว่า ด้วย ความ รัก เกี่ยว พัน กัน แน่นแฟ้น เพียง ไร กับ ความ ถ่อม ใจ และ ความ ถือ ดี ก็ มัก จะ เกี่ยว พัน สัก เพียง ไร กับ ความ เห็น แก่ ตัว. 19 Mối liên lạc của Đa-vít với Vua Sau-lơ và con ông là Giô-na-than cho thấy rõ làm sao tình yêu thương đi đôi với tính khiêm nhường, còn sự kiêu ngạo đi đôi với lòng ích kỷ. |
(ข) พระ ยะโฮวา ทรง อวย พร โยเซฟ อย่าง ไร สําหรับ ความ ซื่อ สัตย์ ของ ท่าน? (b) Đức Giê-hô-va đã ban phước cho lòng trung thành của Giô-sép như thế nào? |
นัก ประวัติศาสตร์ หลาย คน รวม ทั้ง โยเซฟุส และ ทาซิทุส ซึ่ง มี ชีวิต อยู่ ใน ศตวรรษ แรก ต่าง ก็ กล่าว ว่า พระ เยซู เป็น บุคคล จริง ใน ประวัติศาสตร์. Các sử gia ngoài đời, trong đó có Josephus và Tacitus sống vào thế kỷ thứ nhất, nhắc đến Chúa Giê-su như một nhân vật lịch sử. |
(โยบ 2:4) ช่าง เป็น คํา กล่าว อ้าง ที่ ครอบ คลุม กว้าง ไกล เสีย จริง ๆ! (Gióp 2:4) Quả là một luận điệu vơ đũa cả nắm! |
(โยบ 1:9-11; 2:4, 5) ไม่ ต้อง สงสัย ว่า ซาตาน คง จะ ใช้ ความ พยายาม เฮือก สุด ท้าย อย่าง สุด กําลัง ยิ่ง กว่า ที่ เคย เป็น มา เพื่อ พิสูจน์ คํา กล่าว อ้าง ของ มัน เนื่อง จาก บัด นี้ ราชอาณาจักร ของ พระเจ้า ได้ สถาปนา ขึ้น แล้ว อย่าง มั่นคง พร้อม ทั้ง มี ตัว แทน และ พลเมือง ที่ ภักดี ของ ราชอาณาจักร นั้น อยู่ ตลอด ทั่ว โลก. (Gióp 1:9-11; 2:4, 5) Chắc chắn, Sa-tan đã càng trở nên điên cuồng hơn nữa trong nỗ lực cuối cùng để chứng minh lời tuyên bố của hắn, bởi chưng Nước Trời đã được thiết lập vững chắc, với thần dân trung thành và người đại diện ở khắp nơi trên đất. |
24 จง สอน ลูก—โยซียาห์ เลือก ทํา สิ่ง ที่ ถูก ต้อง 24 Cùng đọc với con —Giô-si-a chọn làm điều đúng |
2 โยเซฟุส นัก ประวัติศาสตร์ ได้ กล่าว ถึง รัฐบาล หนึ่ง ที่ ไม่ เหมือน รัฐบาล ใด โดย เขียน ดัง นี้: “บาง คน มอบ อํานาจ สูง สุด ทาง การ เมือง ให้ แก่ การ ปกครอง แบบ ราชาธิปไตย ส่วน คน อื่น มอบ ให้ แก่ การ ปกครอง แบบ คณาธิปไตย แต่ ก็ มี อีก หลาย คน ที่ มอบ อํานาจ ให้ แก่ มวลชน. 2 Sử gia Josephus đề cập đến một loại chính phủ độc nhất vô nhị khi ông viết: “Một số dân tộc giao quyền lãnh đạo chính trị cho chính quyền quân chủ, những dân khác giao cho tập đoàn đầu sỏ, còn những dân khác nữa giao cho quần chúng nhân dân. |
18 การ รู้ จัก พระเจ้า จริง ๆ ช่วย โยบ อย่าง ไร? 18 Sự hiểu biết chính xác về Đức Chúa Trời mang lại lợi ích cho Gióp ra sao? |
ใน ปี 1869 มี การ เริ่ม ใช้ งาน สาย โทรเลข ระหว่าง โตเกียว กับ โยโกฮามา. Năm 1869 dịch vụ điện báo giữa Tokyo và Yokohama được thiết lập. |
ขอ สังเกต ความ แตกต่าง ระหว่าง โยบ กับ ดาวิด. Chúng ta hãy chú ý đến sự trái ngược giữa Gióp và Đa-vít. |
โยเซฟ กับ มาเรีย ทํา อะไร เมื่อ รู้ ว่า ลูก ชาย หาย ไป และ มาเรีย พูด อะไร เมื่อ พบ พระ เยซู? Giô-sép và Ma-ri làm gì khi con bị lạc? Ma-ri nói gì khi tìm được con? |
อะลีฮู แสดง ความ อด ทน ตั้งใจ ฟัง ชมเชย ใน เรื่อง ที่ จะ ชม ได้ และ ให้ คํา แนะ นํา ที่ เสริม สร้าง.—โยบ 32:6; 33:32 Ê-li-hu thể hiện sự kiên nhẫn, cẩn thận lắng nghe, khen mỗi khi có dịp và cho lời khuyên xây dựng.—Gióp 32:6; 33:32. |
เหตุ ใด โยบ พูด ถึง ชีวิต ของ ตัว เอง คราว ที่ ยัง หนุ่มแน่น อยู่? Tại sao Gióp kể lại đời sống trước kia của ông? |
โยนา ประกาศ ความ หายนะ ความ หายนะ ก็ น่า จะ เกิด ขึ้น! Ông tuyên bố có sự hủy diệt, thì phải có sự hủy diệt! |
ผู้ รับใช้ ที่ ซื่อ สัตย์ ของ พระ ยะโฮวา อาทิ โมเซ, โยบ, และ ดาวิด ก็ เคย รู้สึก ไม่ มั่นคง เป็น บาง ครั้ง. Những tôi tớ trung thành của Đức Giê-hô-va như Môi-se, Gióp và Đa-vít đôi khi cũng cảm thấy sờn lòng. |
Cùng học Tiếng Thái
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ โยเกิร์ต trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái
Bạn có biết về Tiếng Thái
Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.