número romano trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ número romano trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ número romano trong Tiếng Tây Ban Nha.
Từ número romano trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là chữ số La mã. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ número romano
chữ số La mã(Roman numerals) |
Xem thêm ví dụ
Números romanos. Những chữ số La Mã. |
Sin embargo en el 2000 Zippo alteró nuevamente este mecanismo, cambiando los números romanos por los convencionales arábigos. Tuy nhiên trong năm 2001, Zippo đã sửa lại hệ thống này, thay số La Mã bằng số Ả Rập thông thường. |
En la parte derecha un número romano era el encargado de simbolizar el año, comenzando con el II en 1986. Bên phải là một số La Mã biểu thị năm sản xuất, bắt đầu với II vào năm 1986. |
A finales de la Edad Media, el sistema decimal hindú-arábico reemplazó mayormente los números romanos y las fracciones de Europa, pero los esfuerzos de eruditos como John Wilkins de promover medidas estándares basadas en los decimales tuvieron menos éxito. Vào cuối thời Trung Cổ, hệ thống thập phân của Hindu-Arập đã gần như thay thế chữ số La Mã và phân số tại châu Âu, nhưng nỗ lực của các học giả như John Wilkins để tạo quy chuẩn cho phép đo lường trong hệ thập phân không được thành công cho lắm. |
Los cartagineses superaban en número a los romanos, pero sus naves transportaban pocos soldados y los romanos llevaban la ventaja de contener un gran número de hombres a bordo de los barcos. Hạm đội Carthage đông hơn của những người La Mã, nhưng tàu của họ lại ít người hơn và người La Mã đã có lợi thế là tàu của họ có chứa một số lượng lớn binh sĩ. |
La Biblia dice, además, que todos sus descendientes heredaron el pecado y la muerte (Génesis 2:7; 3:17-19; Números 6:6; Romanos 5:12). Kinh Thánh cũng nói rằng tất cả con cháu của A-đam đều gánh chịu tội lỗi và sự chết di truyền.—Sáng-thế Ký 2:7; 3:17-19; Rô-ma 5:12. |
Tanto los prosélitos como los israelitas estaban bajo el pacto de la Ley (Éxodo 12:48, 49; Números 15:14-16; Romanos 3:19). Người theo đạo cũng như người Y-sơ-ra-ên đều phục dưới giao ước Luật Pháp (Xuất Ê-díp-tô Ký 12:48, 49; Dân-số Ký 15:14-16; Rô-ma 3:19). |
Un número reciente de L’Osservatore Romano, el diario oficial del Vaticano, informó de siete nuevos agentes diplomáticos, “embajadores ante la Santa Sede”, que presentaron sus cartas credenciales ante el “Santo Padre”. Gần đây tờ L’Osservatore Romano, tờ báo chính thức của tòa Vatican, tuyên bố rằng bảy nhà ngoại giao mới, “đại sứ cho Tòa thánh Vatican”, trình ủy nhiệm thư lên “Đức Giáo Hoàng”. |
En números romanos es el año del siglo XX que está compuesto por más letras (11). Đây là năm trong thế kỷ 20 có số La Mã nhiều chữ số nhất (11 chữ số). |
Para ver lo sencillos que son los números indoarábigos, fíjese que 188 en números romanos es CLXXXVIII Để minh họa cho sự đơn giản của chữ số Ả Rập, số 188 được viết là CLXXXVIII trong chữ số La Mã. |
Una vez más utilizando números romanos. 1 lần nữa ta sử dụng số la mã. |
A partir de ese momento, los ejércitos romanos estarían siempre acompañados por un gran número de jinetes no itálicos: caballería ligera númida y más tarde caballería pesada gala. Kể từ đó, Quân đội La-mã thường xuyên duy trì một lượng lớn kỵ binh đến từ bên ngoài Bán đảo Ý: kỵ binh hạng nhẹ Numidia và sau này là kỵ binh hạng nặng đến từ Gaul. |
Porque no opina que pueda manejar los asuntos mejor que toda otra persona, humildemente comparte la responsabilidad con otros y aprecia tener una multitud de consejeros. (Números 11:26-29; Proverbios 11:14; Romanos 12:3, 16.) Người không nghĩ rằng mình làm giỏi hơn bất cứ ai khác, người khiêm nhường chia xẻ trách nhiệm với người khác và xem việc có nhiều cố vấn là một lợi điểm (Dân-số Ký 11: 26-29; Châm-ngôn 11:14; Rô-ma 12: 3, 16). |
El apodo del tanque fue puesto por Ferdinand Porsche, y el número romano se le añadió después de que el Tiger II entrara en producción. Chiếc xe được đặt tên hiệu "Tiger" bởi Ferdinand Porsche, và số đếm La Mã được thêm vào sau khi loại Tiger II đi vào sản xuất. |
Los números romanos que quedan cerca del borde interior del anillo externo dividen el día en dos períodos de doce horas, con el mediodía en la parte superior y la medianoche en la inferior. Chữ số La Mã ngay bên trong vành ngoài chia ngày thành hai khoảng thời gian, mỗi khoảng 12 giờ, với giữa trưa ở bên trên và nửa đêm ở dưới. |
Para describir cómo el pacto abrahámico produce el número completo de miembros de la descendencia espiritual de la promesa, él usa el símbolo de un olivo especialmente cultivado. (Sírvase leer Romanos 11:13-26.) Để diễn tả cách nào giao-ước Áp-ra-ham sẽ cung cấp đầy đủ các thành viên của dòng-dõi thiêng-liêng theo lời hứa, Phao-lô dùng hình ảnh của một cây ô-li-ve đã được trồng một cách đặc biệt. (Xin đọc Rô-ma 11:13-26). |
Los romanos tenían un mayor número de soldados de infantería (cuatro legiones, 20 000 romanos, más los aliados daunios) y 300 armas especiales. Người La Mã đã có thêm bộ binh (bốn quân đoàn, 25.000 người La Mã, cộng với đồng minh Dauni) và 300 thiết bị chống voi. |
Por eso seguimos firmes hasta este mismo momento, y nos mantendremos firmes hasta que Dios de hecho haya demostrado que es fiel a sus ‘preciosas y grandiosísimas promesas’”. (2 Pedro 1:4; Números 23:19; Romanos 5:5.) Đó là tại sao chúng ta vẫn còn đứng vững mãi cho đến giờ phút này và chúng ta sẽ tiếp tục đứng vững cho đến khi nào Đức Chúa Trời thật sự chứng tỏ Ngài giữ trọn ‘lời hứa rất quí rất lớn’ của Ngài” (II Phi-e-rơ 1:4; Dân-số Ký 23:19; Rô-ma 5:5). |
De manera que las 144.000 ramas abarcan un “número cabal” de judíos y un “número cabal” de no judíos (Romanos 11:12, 25). Vì vậy số 144.000 nhánh bao gồm “đủ số” người gốc Do-thái và “đủ số” người gốc dân ngoại (Rô-ma 11:12, 25). |
Pese a la amenaza de guerra, judíos de todas partes del Imperio romano habían acudido en gran número para celebrar la Pascua. (Lu-ca 19:43, 44, Nguyễn Thế Thuấn) Trước đó, bất kể nguy cơ chiến tranh, người Do Thái từ khắp nơi trên toàn Đế Quốc La Mã vẫn đổ xô về Giê-ru-sa-lem dự Lễ Vượt Qua. |
(Gálatas 6:16; Juan 1:11; Romanos 2:28, 29.) El número total de sus miembros sería de 144.000, seleccionados de entre la humanidad para reinar con Jesús en su Reino celestial. (Revelación 14:1, 4.) Tổng số những người này là 144.000 người, được chọn trong dân gian để cùng Giê-su cai trị trong Nước Trời (Khải-huyền 14:1, 4). |
(Revelación 20:1-3, 10.) El secreto envolvía el hecho de que Jesús era el primer y principal miembro de aquella “descendencia”, pero que junto con él habría otros, “coherederos”, primero tomados de entre los judíos y luego de entre los samaritanos y los gentiles, hasta que se completara el número de aquella “descendencia”. (Romanos 8:17; Gálatas 3:16, 19, 26-29; Revelación 7:4; 14:1.) Bí mật này liên quan tới sự kiện Giê-su là thành viên đầu tiên và chính yếu của “dòng-dõi” nhưng ngài sẽ được những người khác kết hợp với, những người “đồng kế-tự”, trước nhất những người Da-thái và rồi những người Sa-ma-ri và người dân ngoại, để hội đủ con số hợp thành “dòng-dõi” ấy (Rô-ma 8:17; Ga-la-ti 3:16, 19, 26-29; Khải-huyền 7:4; 14:1). |
Pablo previó esto, y escribió: “Ahora bien, si su paso en falso [el de los judíos naturales] significa riqueza para el mundo, y su disminución significa riqueza para la gente de las naciones, ¡cuánto más lo significará el número cabal de ellos [los cristianos ungidos judíos]!”. (Romanos 11:12.) Phao-lô đã thấy trước điều này và viết: “Vả, nếu tội-lỗi họ (những người Do-thái xác-thịt) đã làm giàu cho thế-gian, sự kém-sút họ đã làm giàu cho dân ngoại, thì huống chi là sự thạnh-vượng của họ! (những người tín-đồ đấng Christ được xức dầu gốc Do-thái)” (Rô-ma 11:12). |
La segunda mitad del siglo II marcó una revolución dentro de las filas del ejército romano con la adición de cinco nuevas legiones (27 500 hombres). El número de legiones ascendía ahora a 33. Trong nửa cuối thế kỷ thứ hai, quân đội La-mã đã trải qua thêm một lần mở rộng phiên chế lớn, với 5 Quân đoàn Chủ lực mới được thành lập (27,500 quân) nâng tổng số đầu Quân đoàn lên 33. |
Cuando el Imperio romano integró el reino gálata, esta legión, que había sido entrenada por los romanos y luchado bajo comandantes romanos, se convirtió en parte del ejército romano; como Augusto ya tenía veintiún legiones, la legión recibió el número XXII. Khi vương quốc Galatia bị xáp nhập, quân đoàn này đã được người La Mã huấn luyện và chiến đấu dưới quyền các vị tướng La Mã, nó cũng trở thành một phần của quân đội La Mã, khi đó Caesar Augustus đã có 21 quân đoàn, quân đoàn nhận được số XXII. |
Cùng học Tiếng Tây Ban Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ número romano trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.
Các từ liên quan tới número romano
Các từ mới cập nhật của Tiếng Tây Ban Nha
Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.